TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

CN34TNb - Đức Giêsu Kitô, Vua Vũ Trụ

“Quan nói đúng: Tôi là Vua”. (Ga 18, 33b-37)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 2 Câu Trắc Nghiệm

Thứ hai - 09/08/2021 22:31 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1100
07. Ngôn Sứ Môsê, 08. Tư Tế Aharon, 09. Thủ Lãnh Giôsuê, 10. Nữ Ngôn Sứ Đơvara, 11. Thủ Lãnh Ghítôn, 12. Thủ Lãnh Gíptác, 13. Thủ Lãnh Samson, 14. Thủ Lãnh Ótniên, 15. Thủ Lãnh Êhút, 16. Thủ Lãnh Samga, 17. Thủ Lãnh  Tôla, 18. Thủ Lãnh  Giaia, 19. Thủ Lãnh  Ípxan, 20. Thủ Lãnh  Êlôn, 21. Thủ Lãnh  Ápđôn.
VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 2 Câu Trắc Nghiệm
VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 2
Câu Trắc Nghiệm
 
(07. Ngôn Sứ Môsê, 08. Tư Tế Aharon, 09. Thủ Lãnh Giôsuê, 10. Nữ Ngôn Sứ Đơvara, 11. Thủ Lãnh Ghítôn, 12. Thủ Lãnh Gíptác, 13. Thủ Lãnh Samson, 14. Thủ Lãnh Ótniên, 15. Thủ Lãnh Êhút, 16. Thủ Lãnh Samga, 17. Thủ Lãnh  Tôla, 18. Thủ Lãnh  Giaia, 19. Thủ Lãnh  Ípxan, 20. Thủ Lãnh  Êlôn, 21. Thủ Lãnh  Ápđôn)



07.  NGÔN SỨ MÔSÊ

121. Đứa bé được vớt lên từ nước được công chúa của Pharaô đặt tên là gì? (Xh 2,10)
a. Hôsê.
b. Môsê.
c. Giôsuê.
d. Giêsu.

122. Thân phụ của ông Môsê tên là gì? (Xh 6,20)
a. Amram.
b. Aharon.
c.  Nun.
d.  Dacaria.

123. Thân mẫu của ông Môsê tên là gì? (Xh 6,20)
a. Rakháp.
b. Giôkhevét.
c. Xíppôra.
d. Bétseva.

124. Vợ của ông Môsê tên là gì? (Xh 2,21)
a. Bétseva. 
b. Giôkhevét. 
c. Xíppôra.
d. Tama.

125. Nhạc phụ của ông Môsê tên là gì?(Xh 18,1)
a. Phôtipha.
b. Aharon.
c. Gítrô.
d. Pôti Phêra.

126. Con trai của ông Môsê tên là gì?(Xh 2, 22)
a. Đavít.
b. Canaan.
c. Samson.
d. Ghécsôm.

127. Thiên sứ của Đức Chúa hiện ra với ông Môsê trong đám lửa từ giữa bụi cây tại núi nào? (Xh 3,1)
a. Tabor.
b. Khôrếp.
c. Ô liu.
d. Môrigia.

128. Thiên Chúa mạc khải cho Môsê danh Ngài là gì? (Xh 3,14)
a. Thiên Chúa tình yêu.
b. Đấng Hiện Hữu.
c. Đấng Cứu chuộc.
d. Đấng sáng tạo.

129. Mười tai ương mà người Ai Cập gánh chịu là gì? (Xh 7,14-10,29 và  12,29-33)
a. Nước biến thành máu, Ếch nhái, Muỗi, Ruồi nhặng.
b. Ôn dịch, Ung nhọt, Mưa đá, Châu chấu, Cảnh tối tăm.
c. Các con đầu lòng bị giết.
d. Cả a, b và c đúng.

130. Tất cả các con đầu lòng bị giết, đó là tai ương thứ mấy giáng xuống trên toàn cõi Ai Cập? (Xh 12,29-33)
a. Thứ nhất.
b. Thứ ba.
c. Thứ bảy.
d. Thứ mười.

131. Tại đâu, Thiên Chúa đã cứu dân Ítraen khỏi tay quân Ai Cập khi làm nước rẽ ra, và con cái Ítraen đi vào giữa lòng biển khô cạn? (Xh 14,15-31)
a. Biển Địa Trung Hải.
b. Biển Galilê.
c. Biển Đỏ.
d. Biển Chết.

132. Trong sa mạc, Thiên Chúa đã nuôi dân Ítraen bằng gì? (Xh 16,31)
a. Lúa mì.
b. Thịt chiên.
c. Manna.
d. Thì là.

133. Qua ngôn sứ Môsê, Thiên Chúa đã ban gì cho dân Ítraen tại núi Xinai? (Xh 20,1-21)
a. Sáu Điều Răn.
b. Bảy Bí Tích.
c. Tám Mối Phúc.
d. Mười Điều Răn.


Mười điều răn (Đnl 5,1-33 )
1 Thiên Chúa phán tất cả những lời sau đây:

2 "Ta là ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, đã đưa ngươi ra khỏi đất Ai-cập, khỏi cảnh nô lệ.

3 Ngươi không được có thần nào khác đối nghịch với Ta.

4 Ngươi không được tạc tượng, vẽ hình bất cứ vật gì ở trên trời cao, cũng như dưới đất thấp, hoặc ở trong nước phía dưới mặt đất, để mà thờ.

5 Ngươi không được phủ phục trước những thứ đó mà phụng thờ: vì Ta, ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, là một vị thần ghen tương. Đối với những kẻ ghét Ta, Ta phạt con cháu đến ba bốn đời vì tội lỗi của cha ông.6 Còn với những ai yêu mến Ta và giữ các mệnh lệnh của Ta, thì Ta trọn niềm nhân nghĩa đến ngàn đời.

7 Ngươi không được dùng danh ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, một cách bất xứng, vì ĐỨC CHÚA không dung tha kẻ dùng danh Người một cách bất xứng.

8 Ngươi hãy nhớ ngày sa-bát, mà coi đó là ngày thánh.9 Trong sáu ngày, ngươi sẽ lao động và làm mọi công việc của ngươi.10 Còn ngày thứ bảy là ngày sa-bát kính ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi. Ngày đó, ngươi không được làm công việc nào, cả ngươi cũng như con trai con gái, tôi tớ nam nữ, gia súc và ngoại kiều ở trong thành của ngươi.11 Vì trong sáu ngày, ĐỨC CHÚA đã dựng nên trời đất, biển khơi, và muôn loài trong đó, nhưng Người đã nghỉ ngày thứ bảy. Bởi vậy, ĐỨC CHÚA đã chúc phúc cho ngày sa-bát và coi đó là ngày thánh.

12 Ngươi hãy thờ cha kính mẹ, để được sống lâu trên đất mà ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, ban cho ngươi.

13 Ngươi không được giết người.

14 Ngươi không được ngoại tình.

15 Ngươi không được trộm cắp.

16 Ngươi không được làm chứng gian hại người.

17 Ngươi không được ham muốn nhà người ta, ngươi không được ham muốn vợ người ta, tôi tớ nam nữ, con bò con lừa, hay bất cứ vật gì của người ta."


 Xuất hành 20,1-17

134. Ông Môsê lấy 1 chiếc lều và đem dựng cho mình bên ngoài trại, cách 1 quãng xa. Ai thỉnh ý Đức Chúa thì ra đây. Ông Môsê gọi đấy là gì? (Xh 33,7)
a. Đền Thờ Đức Chúa.
b. Hội Đường.
c. Lều Hội Ngộ.
d. Nhà Thờ.

135. Để chuẩn bị cho lễ vượt qua, trong 7 ngày, dân Ítraen phải ăn gì?(Xh 13,6)
a. Thịt heo. 
b. Chim cút.
c. Bánh không men.
d. Thì là và rau đắng.

136. Trong sa mạc, khi dân bị rắn cắn, ông Môsê đã làm gì và treo lên để ai bị rắn cắn mà nhìn lên thì được sống? (Ds 21,9)
a. Con chiên con.
b. Hình thập tự.
c. Con rắn đồng.
d. Cây đèn bảy ngọn.

137. Cái gì được làm bằng gỗ keo, dài một thước hai, rộng bảy tấc rưỡi và cao bảy tấc rưỡi, được bọc bằng vàng ròng cả trong lẫn ngoài? (Xh 25,10-11)
a. Cánh cửa Đền Thờ.
b. Hòm Bia.
c. Bệ Bàn Thờ Thánh Điện.
d. Hòm dâng cúng.
 
138. Người phụ tá của ông Môsê, con ông Nun, tên là gì? (Xh 33,11)
a. Giôsuê.
b. Calếp.
c. Samson.
d. Saun.

139. Tại ngọn núi nào ông Môsê qua đời? (Đnl 34,1)
a. Núi Tabor.
b. Núi Ho.
c. Núi Ô liu.
d. Núi Nơvô.

140. Khi chết, ông Môsê thọ được bao nhiêu tuổi?(Đnl 34,7)
a. Chín mươi tuổi.
b. Một trăm lẻ năm tuổi.
c. Một trăm hai mươi tuổi.
d. Một trăm năm mươi tuổi.


08. TƯ TẾ AHARON

141. Thân phụ của ông Aharon tên là gì? (Xh 6,20)
a. Amram.
b. Aharon.
c.  Nun.
d.  Dacaria.

142. Thân mẫu của ông Aharon tên là gì? (Xh 6,20)
a. Rakháp.
b. Giôkhevét.
c. Xíppôra.
d. Bétseva.

143. Vợ của ông Aharon tên là gì? (Xh 6,23)
a. Bétseva. 
b. Giôkhevét. 
c. Êliseva.
d. Tama.

144. Nhạc phụ của ông Aharon tên là gì? (Xh 6,23)
a. Gitrô.
b. Amminađáp.
c. Bơthuên.
d. Pôti Phêra.

145. Những người con của ông Aharon tên là gì?(Xh 6,23)
a. Nađáp và Avihu.
b. Elada và Ithama.
c. Mơnasê và Épraim.
d. Chỉ có a và b đúng. 

146. Ông Aharon là người thuộc gia tộc nào? (Xh 4,14)
a. Chi tộc Lêvi.
b. Chi tộc Giuđa.
c. Chi tộc Bengiamin.
d. Chi tộc Épraim.

147. Người em gái của ông Aharon tên là gì? (Ds 26,59)
a. Xara.
b. Miriam.
c. Susanna.
d. Anna.

148. Đức Chúa đặt ông Aharon, anh Môsê, sẽ là gì của ông? (Xh 7,1-2)
a. Thủ lảnh.
b. Tư tế. 
c. Ngôn sứ.
d. Thẩm phán.

149. Đức Chúa phán hãy tách riêng ai và các con ông ra khỏi hàng ngũ con cái Ítraen, để ông thi hành chức tư tế phục vụ Đức Chúa?(Xh 28,1)
a. Ông Lêvi.
b. Ông Giuđa.
c. Ông Giôsuê.
d. Ông Aharon.

150. Đức Chúa bảo ông Môsê xức dầu cho Aharon, và các con ông, tấn phong và thánh hiến họ để làm gì phục vụ Đức Chúa? (Xh 28,41)
a. Thủ lãnh.
b. Bảo vệ.
c. Tư tế.
d. Tướng sĩ.

151. Con vật gì được dùng làm lễ tạ tội trong nghi thức thánh hiến ông Aharon và các người con? (Lv 8,2)
a. Con dê.
b. Con bò. 
c. Con chiên.
d. Con chim bồ câu.

152. Đức Chúa phán với ông Aharon rằng: Ngươi cùng các con ngươi không được dùng gì khi các ngươi vào Lều Hội Ngộ, kẻo các ngươi phải chết? (Lv 10,9)
a. Không được dùng thịt heo.
b. Không được uống rượu và đồ uống có men. 
c. Không được dùng thịt không thanh sạch.
d. Không được dùng bánh có men.

153. Ông Aharon và các con được thánh hiến tại đâu?(Lv 8,2...)
a. Núi Ho.
b. Hội Đường Caphácnaum. 
c. Cửa Lều Hội Ngộ.
d. Đền thờ Giêrusalem.

154. Trong nghi thức thánh hiến ông Aharon và các con, người ta dùng con vật gì làm lễ toàn thiêu? (Lv 8,18)
a. Con cừu đực.
b. Con bò. 
c. Con chiên.
d. Con chim bồ câu.

155. Phận sự của Elada, con tư tế Aharon, là những gì? (Ds 4,16)
a. Lo dầu đèn, hương thơm.
b. Lễ phẩm thường tiến, dầu tấn phong. 
c. Phải trông coi toàn bộ Nhà Tạm cùng mọi vật trong đó: các vật thánh và các đồ phụ tùng.
d. Cả a, b và c đúng.  

156. Tại Lều Chứng Ước, cây gậy của ông Aharon thuộc gia tộc Lêvi đã thế nào?(Ds 17,23)
a. Đâm chồi.
b. Trổ bông. 
c. Kết trái hạnh đào.
d. Cả a, b và c đúng.  

157. Khi đến nói với vua Pharaô, ông Aharon được bao nhiêu tuổi?(Xh 7,7)
a. Sáu mươi tuổi.
b. Bảy mươi tuổi.   
c. Bảy mươi lăm tuổi.   
d. Tám mươi ba tuổi. 

158. Cây gậy của ông Aharon đặt lại trước đâu, để lưu trữ như dấu chỉ cảnh cáo những đứa phản loạn?(Ds 17,25)
a. Trước Chứng Ước.
b. Đền Thờ Đức Chúa.
c. Ngọn Đen Bảy Ngọn.
d. Các Kêrubim.

159. Ông Aharon qua đời tại núi nào? (Ds 20,27-28)
a. Núi Ho.
b. Núi Xinai. 
c. Núi Môrigia.
d. Núi Tabor.

160. Ông Aharon qua đời ở núi Ho khi thọ được bao nhiêu tuổi? (Ds 33,39)
a. Chín mưới chín tuổi.
b. Một trăm lẻ bảy tuổi.   
c. Một trăm mười hai tuổi.  
d. Một trăm hai mươi ba tuổi. 


09. THỦ LÃNH GIÔSUÊ

161. Thân phụ của ông Giôsuê tên là gì? (Ds 11,28)
a. Amram.
b. Aharon.
c. Nun.
d. Dacaria.

162. Ông Giôsuê, con ông Nun, thuộc chi tộc nào? (Ds 13,8.16)
a. Chi tộc Giuđa.
b. Chi tộc Simêôn.
c. Chi tộc Épraim.
d. Chi tộc Bengiamin,.

163. Trước khi được đổi thành Giôsuê, con ông Nun, tên là gì? (Ds 13,16)
a. Hađátxa.
b. Hôsêa.
c. Kepha.
d. Ítraen.

164. Ông Giôsuê phải thế nào, để lo thi hành tất cả những Lề Luật mà Môsê đã truyền dạy? (Gs 1,7)
a. Phải mạnh bạo.
b. Rất can đảm.
c. Rất yêu thương.
d. Chỉ có a và b đúng.

165. Đức Chúa phán với ông Môsê: “Hãy lên núi với Ta và ở lại đó; Ta sẽ ban cho ngươi những bia đá: luật và mệnh lệnh Ta đã viết ra để dạy dỗ chúng.” Ông Môsê lên núi của Thiên Chúa với người phụ tá của mình là ai? (Xh 24,12-13)
a. Ông Aharon.
b. Ông Giôsuê.
c. Ông Khua.
d. Ông Samson.

166. “Môsê, tôi trung của Ta, đã chết. Vậy bây giờ, ngươi hãy trỗi dậy! Và cùng với tất cả dân này, qua sông Giođan, mà vào đất Ta ban cho chúng, tức là con cái Ítraen”. Lời Đức Chúa nói với ai? (Gs 1,2)
a. Ông Saun.
b. Ông Samuen.
c. Ông Giôsuê.
d. Ông Đavít.

167. Ông Giôsuê đã giao chiến và đánh bại vua nào khi ông Môsê cầu nguyện trên đỉnh đồi?(Xh 17,8-13)
a. Vua Emôri.
b. Vua Amalếch.
c. Vua Canaan.
d. Vua Xikhôn.

168. “Mạnh bạo lên, can đảm lên! Chính ngươi sẽ đưa con cái Ítraen vào đất mà Ta đã thề hứa với chúng; và Ta sẽ ở với ngươi.” Lời Thiên Chúa khích lệ ai? (Đnl 31,23)
a. Ông Aharon.
b. Ông Giôsuê.
c. Bà Đơvôra.
d. Ông Samson.

169. Tại thành Giêrikhô, ai đã tiếp đón và cứu thoát các người sứ giả của ông Giôsuê? (Gs 2,1)
a. Bà Bátseva.
b. Bà Tama.
c. Bà Rakháp.
d. Bà Maria.

170. Trước khi đánh chiếm thành, ông Giôsuê nói với dân: Anh em hãy nên thế nào, vì ngày mai Đức Chúa sẽ thực hiện những kỳ công giữa anh em? (Gs 3,5)
a. Chiến sĩ.
b. Nên thánh.
c. Công chính.
d. Can trường.

171. Tại đâu, ông Giôsuê vâng lời Thiên Chúa cắt bì cho dân chúng được sinh ra trong sa mạc? (Gs 5,2-9)
a. Tại núi Khôrếp.
b. Tại Ghingan.
c. Bên bờ Biển Đỏ.
d. Đền thờ Giêrusalem.
172. Sau bao nhiêu ngày do thám đất, họ trở về, đến gặp ông Môsê, ông Aharon và toàn thể cộng đồng con cái Ítraen, tại Cađê trong sa mạc Paran? (Ds 13,25-26)
a. Bốn ngày.
b. Mười bốn ngày.
c. Hai mươi bốn ngày.
d. Bốn mươi ngày.

173. Ông Giôsuê và dân Ítraen đánh chiếm thành nào đầu tiên? (Gs 6,1)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Xơđôm.
c. Thành Giêrikhô.
d. Thành Samaria.

174. Trước khi thành bị đánh chiếm, ngày thứ bảy, Hòm Bia Đức Chúa được kiệu đi bao nhiêu lần vòng quanh thành? (Gs 6,15)
a. Hai lần.
b. Năm lần.
c. Bảy lần.
d. Mười hai lần.

175. “Quả thật, con đã đắc tội với Đức Chúa, Thiên Chúa của Ítraen, đây là điều con đã làm: Trong số chiến lợi phẩm, con trông thấy một chiếc áo khoác đẹp miền Sin-a, hai ký bạc và một thỏi vàng cân nặng hơn nửa ký, vì lòng tham, con đã lấy”. Lời thú tội của ông Akhan, thuộc chi tộc Giuđa, sẽ bị gì?  (Gs 7,20-26)
a. Ném đá.
b. Thiêu hủy những gì còn lại.
c. Chôn sống mọi thứ.
d. Chỉ có a và b đúng.

176. “Hỡi mặt trời, hãy dừng lại trên thành Ghípôn; hỡi mặt trăng, hãy dừng lại trên thung lũng Aigialôn!” Đây là lời của ai? (Gs 10,12)
a. Ngôn sứ Êlia.
b. Thủ lãnh Giôsuê.
c. Ngôn sứ Môsê.
d. Thủ lãnh Samson.


177. Trong miền núi Giuđa, có thành nào được chỉ định cho mọi con cái Ítraen và người ngoại kiều ở giữa họ, để phàm ai đã vô ý làm thiệt mạng người nào, thì có thể tới đó nương náu và khỏi phải chết do tay người đòi nợ máu, cho đến khi ra trước mặt cộng đồng? (Gs 20,1-6)
a. Thành Nadarét.
b. Thành Xơđôm.
c. Thành Salem.
d. Thành Khéprôn.

178. Tại đâu, ông Giôsuê cho con cái Ítraen bắt thăm, trước nhan Đức Chúa, và ở đó chia đất đai cho họ, theo các phần đã phân phối? (Gs 18,10)
a. Tại Sikhem.
b. Tại Silô.
c. Tại Samaria.
d. Tại Giêrusalem.

179. Tại đâu, ông Giôsuê thay mặt toàn dân kết giao ước với Thiên Chúa? (Gs 24,1-28)
a. Xinai.
b. Môrigia.
c. Sikhem.
d. Bêlem.

180. Ông Giôsuê, con ông Nun, từ trần, thọ một trăm mười tuổi, người ta chôn cất ông tại đâu? (Gs 24.29-30)
a. Mácpêla.
b. Timnát Xerác.
c. Gôsen.
d. Sikhem.


10. NỮ NGÔN SỨ ĐƠVARA

181. Con cái Ítraen lại làm điều dữ trái mắt Đức Chúa sau khi ông Êhút từ trần, nên Đức Chúa trao họ vào tay Giavin, vua nước nào, trị vì tại Khaxo? (Tl 4,1)
a. Vua Canaan.
b. Vua Môáp.
c. Vua Ammon.
d. Vua Philitinh.

182. Thời vua Giavin cai trị dân Ítraen, ai làm thủ lãnh xét xử Ítraen? (Tl 4,4)
a. Bà Étte. 
b. Bà Giuđitha.
c. Bà Đơvôra. 
d. Bà Bátseva.

183. Ai ngồi xử dưới Cây Chà Là Đơvôra, giữa Rama và Bết Ên, trên núi Épraim, con cái Ítraen đến với bà để bà xét xử cho? (Tl 4,5-6)
a. Bà Đơvôra.
b. Bà Bát Seva.
c. Bà Miriam.
d. Hoàng hậu Étte.

184. Chồng của nữ ngôn sứ Đơvôra tên là gì? (Tl 4,4)
a. Encana.
b. Láppiđốt.
c. Ghítôn.
d. Dacaria.

185. “Đức Chúa, Thiên Chúa của Ítraen, lại không nói với ông thế này sao? Hãy đi chiêu mộ trong vùng núi Tabo lấy mười ngàn người trong số con cái Náptali và trong số con cái Dơvulun để đi với ngươi.” Đây là lời của ai nói với ông Barắc? (Tl 4,6)
a. Bà Khunđa.
b. Bà Đơvôra.
c. Bà Rakháp.
d. Bà Ideven.

186. Khi con cái Ítraen làm điều dữ trước mắt Thiên Chúa, chúng bị vua Canaan cai trị cách tàn bạo. Ông vua này tên là gì? (Tl 4,2)
a. Giavin.
b. Salem.
c. Éclôn.
d. Devác.

187. Tướng chỉ huy của vua Giavin tên là gì? (Tl 4,2)
a. Giôáp. 
b. Xixơra. 
c. Hôlôphécnê. 
d. Goliát. 

188. Tướng chỉ huy quân đội của ông là Xixơra, cư ngụ ở đâu? (Tl 4,2)
a. Đápbesét.
b. Giócnơam.
c. Kharôsét Ha Gôgim.
d. Bơe Seva.
 
189. Bà Đơvôra đã mời ai đi chiêu mộ binh lính đánh tướng Xixơra để giải thoát dân Ítraen khỏi sự cai trị của vua Giavin?(Tl 4,6)
a. Ông Samga.  
b. Ông Samson.
c. Ông Barắc. 
d. Ông Đavít. 

190. Bà Đơvôra sai người mời ông Barắc, con ông Avinôam, từ Keđét thuộc đâu? (Tl 4,6)
a. Náptali.
b. Dơvulun.
c. Épraim.
d. Bengiamin.

191. Thân phụ của ông Barắc tên là gì?(Tl 4,6)
a. Amram.
b. Giôna.
c. Bôát.
d. Avinôam. 

192. Ông Barắc chiêu mộ mười ngàn người trong số con  cái ai? (Tl 4,7)
a. Con cái Náptali.
b. Con cái Dơvulun.
c. Con cái Bengiamin.
d. Chỉ có a và b đúng.

193. Có bao nhiêu người theo chân ông Barắc? (Tl 4,10)
a. Ba ngàn người.     
b. Bảy ngàn người.     
c. Mười ngàn người. 
d. Mười hai ngàn người.   

194. Tướng Xixơra tập trung tất cả các chiến xa, chín trăm xe sắt và toàn bộ lực lượng dưới quyền ông, đưa từ Kharôsét Ha Gôgim đến suối gì? (Tl 4,13)
a. Suối Kítrôn.
b. Suối Kisôn.
c. Suối Ácnôn.
d. Suối Cana.

195. Tất cả quân binh của Xixơra đều ngã gục dưới lưỡi gươm của ông Barắc, còn tướng Xixơra thì bị ai giết chết? (Tl 4,19-21)
a. Bà Étte. 
b. Bà Rakháp.   
c. Bà Giaên.   
d. Bà Giuđitha.   

196. Chồng bà Giaên tên là gì? (Tl 4,7)
a. Kheve.
b. Encana.
c. Dacaria.
d. Láppiđốt.

197. Bà Giaên đã giết tướng Xixơra bằng cách nào? (Tl 4,21)
a. Treo cổ tướng Xixơra. 
b. Chặt đầu tướng Xixơra.   
c. Dùng cối xay ném chết tướng Xixơra.     
d. Đóng cọc lều vào màng tang. 

198. Hãy hoàn thành câu: “Phấn khởi lên! Phấn khởi lên nào! Đơvôra hỡi! Phấn khởi lên! Phấn khởi lên nào! Hát một bài ca! Đứng lên! Hỡi ai...?! Bỏ tù kẻ bỏ tù ông! Hỡi con của Avinôam!” (Tl 4,12)
a. Hỡi Giuđitha! 
b. Hỡi Barắc!  
c. Hỡi Đavít!
d. Hỡi Đơvôra!  

199. Hãy hoàn thành câu: “Lạy Đức Chúa! Mọi kẻ thù của Ngài đều tiêu vong như thế! Còn những ai yêu mến Ngài,
xin cho họ rạng rỡ như ... ... ... .” (Tl 5,31)
a. Ánh sáng mặt trời. 
b. Mặt trời hừng đông.
c. Ngôi sao lấp lánh.
d. Hạnh phúc được chiêm ngưỡng Thiên Chúa.

200. Thời thủ lãnh Đơvôra, lãnh thổ dân Ítraen được bình an bao nhiêu năm? (Tl 5,31)
a. Hai mươi năm. 
b. Ba mươi năm.   
c. Bốn mươi năm. 
d. Năm mươi năm.   


11. THỦ LÃNH GHÍTÔN

201. Con cái Ítraen đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, nên Đức Chúa đã trao họ vào tay người nào trong bảy năm? (Tl 6,1)
a. Người Môáp.
b. Người Mađian.
c. Người Ammôn.
d. Người Êmôri.

202. Dân Ítraen bị cai trị bởi dân Mađian suốt bảy năm, Thiên Chúa đã kêu gọi ai để giải thoát họ? (Tl 6,11-12)
a. Ông Gíptác.
b. Ông Samson.
c. Ông Êlôn.
d. Ông Ghítôn.

203. Thân phụ của ông Ghítôn tên là gì? (Tl 6,11)
a. Giôna. 
b. Hilên. 
c. Giôát. 
d. Ótniên. 


204. Thần sứ của Đức Chúa đến gặp ông là Ghítôn khi ông đang làm gì trong bồn đạp nho để tránh mặt người Mađian? (Tl 6,11)
a. Đạp nho.
b. Đập lúa.
c. Làm thịt cừu.
d. Trốn quân Mađian.

205. Thần sứ của Đức Chúa đến và ngồi dưới cây gì ở Ópra? (Tl 6,11)
a. Cây hạnh đào.
b. Cây vả.
c. Cây nho.
d. Cây tùng.

206. “Ôi, thưa Ngài, nếu Đức Chúa ở với chúng tôi, thì sao chúng tôi đến nông nỗi này? Đâu cả rồi những kỳ công mà cha ông đã kể lại cho chúng tôi nghe, rằng: chẳng phải Đức Chúa đã đưa chúng ta lên khỏi Ai-cập sao? Thế mà bây giờ Đức Chúa đã bỏ rơi chúng tôi, trao chúng tôi vào tay người Mađian.” Đây là lời của ai? (Tl 6,13)
a. Ông Giôsuê.  
b. Ông Ghítôn.
c. Ông Môsê.    
d. Ông Aharon.    

207. “Hãy mạnh bạo lên đường cứu Ítraen khỏi tay quân Mađian. Không phải chính Ta sai ngươi sao?” Lời Đức Chúa nói với ai?(Tl 6,14)
a. Ông Giôsuê.  
b. Bà Đơvôra.
c. Ông Samson.    
d. Ông Ghítôn.

208. Ông Ghítôn thuộc chi tộc nào?(Tl 6,15)
a. Chi tộc Mơnasê. 
b. Chi tộc Bengiamin.   
c. Chi tộc Lêvi.   
d. Chi tộc Giuđa.   

209. Ông Ghítôn đi bắt một con gì làm thịt tiến dâng Thiên Chúa? (Tl 6,19)
a. Dê con.
b. Chiên mẹ.
c. Chim câu.
d. Cừu đực.

210. Ông Ghítôn triệt hạ thần nào trong thành?(Tl 6,25)
a. Thần Áttôrét. 
b. Thần Baan
c. Thần Asêra.
d. Thần Cơmót. 
 
211. Sau khi triệt hạ bàn thờ thần Baan, người ta gọi ông Ghítôn là gì? (Tl 6,32)
a. Bargiêsu.  
b. Baraba. 
c. Giơrúpbaan. 
d. Bêendêbun. 

212. Cái gì làm điềm báo Thiên Chúa dùng tay Ghítôn để cứu Ítraen? (Tl 6,36-37)
a. Áo lạc đà. 
b. Mớ lông cừu. 
c. Thanh gươm sáng chói.
d. Hòm Bia Đức Chúa.

213. Đoàn quân của ông Ghítôn gồm những người đã uống nước như thế nào? (Tl 7,6)
a. Người dùng tay đưa nước lên miệng mà tớp.
b. Những ai thè lưỡi tớp nước như chó.
c. Những ai quỳ xuống mà uống.
d. Chỉ có a và b đúng.

214. Với bao nhiêu người, Ghítôn và dân Ítraen chiến thắng quân Mađian, Amalếch và toàn quân Phương Đông nằm đầy đồng bằng, nhiều vô kể như châu chấu, và số lạc đà của chúng không đếm nổi, như cát trên bờ biển? (Tl 6,7-12)
a. Ba trăm người. 
b. Ba ngàn người. 
c. Ba mươi ngàn người.   
d. Bảy mươi ngàn người.   

215.Đây là giấc chiêm bao tôi đã nằm mơ: một tấm bánh lúa mạch lăn trong trại Mađian, tới một chiếc lều, đụng vào lều thì nó ngã xuống, cuốn chỏng gọng cái lều lên, thế là cái lều đổ.” Đây là giấc mơ của ai? (Tl 6,13)
a. Ông Ghítôn. 
b. Một người lính Mađian. 
c. Một người Ai cập, 
d. Ông Giôsuê.

216. “Chính tôi sẽ không cai trị, mà con tôi cũng không cai trị anh em, nhưng Đức Chúa sẽ cai trị anh em.” Đây là lời của ai? (Tl 8,23)
a. Ông Samga. 
b. Ông Samson.
c. Ông Êhút.
d. Ông Ghítôn. 

217. Những người nào đã không cho ông Ghítôn và binh lính bánh khi họ truy đuổi quân lính Mađian? (Tl 8,5)
a. Kherét.
b. Xúccốt.
c. Pơnuên.
d. Sikhem.

218. Một người con của ông Ghítôn thoát khỏi bàn tay của Avimeléc tên là gì? (Tl 9,5)
a. Giôtham.
b. Giônathan.
c. Hôsêa.
d. Amốt.

219. Khi đến gần tháp, ông Avimeléc bị người đàn bà ném cái gì làm ông bị bể sọ? (Tl 9,54 )
a. Vò nước.
b. Một phiến đá cối.
c. Cái cày.
d. Bình rượu.

220. Dưới thời ông Ghítôn, lãnh thổ dân Ítraen được bình an bao lâu? (Tl 8,28)
a. Hai mươi năm. 
b. Ba mươi năm. 
c. Bốn mươi năm. 
d. Năm mươi năm. 


12. THỦ LÃNH GÍPTÁC

221. Con cái Ammon vượt sông Giođan để giao chiến với những ai khiến Ítraen phải lâm cảnh khốn cùng? (Tl 10,9)
a. Giuđa. 
b. Bengiamin.
c. Nhà Épraim.
d. Cả a, b và c đúng.

222. “Chúng con đã xúc phạm đến Ngài, bởi vì chúng con đã lìa bỏ Thiên Chúa của chúng con mà làm tôi các Baan.” Đây là lời của ai? (Tl 10,10)
a. Con cái Ai cập. 
b. Con cái Philitinh.
c. Con cái người Êmori.
d. Con cái Ítraen.  

223. Thân phụ ông Gíptác tên là gì? (Tl 11,1)
a. Amram. 
b. Manôác.
c. Galaát. 
d. Hêli.

224. Mẹ ông Gíptác làm nghề gì? (Tl 11,1)
a. Gái điếm. 
b. Hái nho. 
c. Chăn chiên.  
d. Dệt vải.

225. Con cái Ítraen lại làm điều dữ trái mắt Đức Chúa và làm tôi các thần nào?(Tl 10,6)
a. Thần Baan. 
b. Thần Áttôrét. 
c. Các thần của người Aram.
d. Cả a, b và c đúng.  

226. “Xin ông đến với chúng tôi, ông sẽ giao chiến với con cái Ammon, sẽ thành người lãnh đạo chúng tôi, tức là toàn thể dân cư Galaát.” Lời các kỳ mục Galaát nói với ai? (Tl 11,8)
a. Ông Ghítôn.
b. Ông Êhút. 
c. Ông Samga.
d. Ông Gíptác.

227. Người Philitinh và con cái Ammon hành hạ và áp bức con cái Ítraen trong suốt bao nhiêu năm? (Tl 11,7-8)
        a. Tám năm.
b. Mười hai năm.
c. Mười tám năm.
d. Hai mươi lăm năm.

228. Các kỳ mục Galaát mời ai về để chiến đấu với con cái Ammon? (Tl 11,9)
a. Ông Êhút.
b. Ông Samga.
c. Ông Gíptác.
d. Ông Samson.

229. Các kỳ mục Galaát mời ông Gíptác về để chiến đấu với ai? (Tl 11,9)
a. Con cái Ammon. 
b. Con cái Canaan.  
c. Con cái Ai cập.
d. Con cái Eđôm.

230. Tại đâu, ông Gíptác lặp lại tất cả các lời ông đã nói các kỳ mục Galaát, trước nhan Đức Chúa? (Tl 11,11)
a. Tại Sikhem.
b. Tại Mítpa.
c. Tại Bết Ên.
d. Tại Đền thờ Giêrusalem.

231. Khi lên khỏi  Ai cập, Ítraen chiếm đất của Ammon, từ đâu tới đâu?(Tl 11,13)
a. Từ Ácnôn,
b. Tới Giápbốc,
c. Và tới sông Giođan
d. Cả a, b và c đúng.

232. Lúc về Đất hứa, dân Ítraen sai sứ giả đến gặp ai, vua dân Emôri, trị vì tại Khétbôn và thưa với ông: Xin cho phép tôi đi qua đất của ngài để tới nơi tôi phải đến? (Tl 11,19)
a. Vua Menkixêđê.
b. Vua Xikhôn.
c. Vua Éclon.
d. Vua Balác.

233. Ông Gíptác hạ được bao nhiêu thành của con cái Ammon? (Tl 11,33)
a. Hai thành. 
b. Bảy thành.  
c. Mười hai thành. 
d. Hai mươi thành.  

234. “Nếu Ngài trao con cái Ammon vào tay con, thì  hễ người nào ra khỏi cửa nhà con để đón con, người đó sẽ thuộc về Đức Chúa, và con sẽ dâng nó làm lễ toàn thiêu.” Đây là lời của thủ lãnh nào? (Tl 11,30-31)
a. Ghítôn.
b. Gíptác. 
c. Samga.
d. Êhút. 

235. Ông Gíptác khấn hứa với Đức Chúa : Sau khi thắng trận trở về, hễ người nào ra khỏi cửa nhà con để đón con, người đó sẽ thuộc về Đức Chúa, và sẽ dâng nó làm lễ gì? (Tl 11,30)
a. Lễ Toàn thiêu.
b. Lễ Xá Tội.
c. Lễ Thanh tẩy.
d. Lễ Purim.

236. “Ôi, con gái của cha, thật con làm khổ cha rồi! Chính con lại ở trong số những kẻ gây bất hạnh cho cha! Cha đã trót mở miệng khấn hứa cùng Đức Chúa và không thể rút lại được.” Đây là lời của thủ lãnh nào? (Tl 11,35)
a. Ghítôn.
b. Gíptác. 
c. Samga.
d. Samson. 

237. Cô con gái của thủ lãnh Gíptác xin hoãn bao lâu để cô than khóc đời con gái mình cùng với các bạn hữu? (Tl 11,37)
a. Bảy ngày. 
b. Mười hai ngày.
c. Hai tháng. 
d. Ba tháng.

238. Cô gái xin cha cho hoãn hai tháng để đi lang thang ở đâu, mà khóc cho đời con gái của mình cùng với các bạn hữu? (Tl 11,37)
a. Các biển hồ.
b. Núi đồi.
c. Thành Giêrusalem.
d. Bên bờ sông Giođan.


239. Hằng năm các cô gái Ítraen khóc thương con gái ông Gíptác, mỗi năm mấy ngày? (Tl 11,40)
a. Một ngày. 
b. Bốn ngày.   
c. Bảy ngày.   
d. Mười hai ngày.   

240. Ông Gíptác làm thủ lãnh Ítraen được bao nhiêu năm?   (Tl 12,7)
a. Sáu năm.  
b. Mười hai năm.    
c. Hai mươi năm.      
d. Ba mươi năm.      


13. THỦ LÃNH SAMSON

241. Thân phụ của ông Samson tên là gì? (Tl 13,2)
a. Manôác.
b. Hêli.
c. Amốt.
d. Encana.

242. Ông Samson thuộc chi tộc nào? (Tl 13,2)
a. Giuđa.
b. Đan.
c. Bengiamin.
d. Mơnasê.

243. Gia đình ông Manôác ở đâu khi sứ giả của Đức Chúa hiện ra loan báo Samson sẽ ra đời? (Tl 13,2)
a. Tại Timna.
b. Tại Lêkhi.
c. Tại Mítpa.
d. Tại Xorơa.

244. Từ ngày được báo tin, vợ ông Manôác phải kiêng cữ những gì? (Tl 13,4)
a. Đừng uống rượu và thức có men.
b. Đừng ăn mọi thứ không thanh sạch. 
c. Không được ăn thịt chiên cừu.
d. Chỉ có a và b đúng.

245.  Điều gì sẽ không được lướt trên đầu đứa trẻ?(Tl 13,5)
a. Khăn đội đầu. 
b. Áo choàng. 
c. Dao cạo.
d. Mọi thứ dầu.

246. Đứa trẻ này sẽ cứu dân Ítraen ra khỏi tay người nào? (Tl 13,5)
a. Người Ba tư.
b. Người Ai Cập. 
c. Người Assuarê.
d. Người Philitinh. 

247. Vợ ông Manôác nói ‘Nếu Đức Chúa có ý định giết chúng ta thì Người đã chẳng nhận lễ gì từ tay chúng ta’? (Tl 13,23)
a. Lễ Vượt Qua.
b. Lễ Ngũ Tuần,
c. Lễ Xá tội.
d. Lễ Toàn thiêu.

248. Tại đâu, ông Samson để ý một người phụ nữ và lấy làm vợ? (Tl 14,1)
a. Tại Timna.
b. Tại Lêkhi.
c. Tại Mítpa.
d. Tại Xorơa.

249.  Với tay không, ông Samson đã giết con gì?(Tl 14,5)
a. Con chó sói. 
b. Con ngựa. 
c. Con sư tử.
d. Con bê.

250. “Thức ăn xuất tự người dùng, ngọt ngào xuất tự sức hùng, là chi?”. Đây là câu đố trong tiệc cưới của Samson, ai giải được sẽ được gì?(Tl 14,12-14)
a. Ba mươi chiếc áo lụa quý. 
b. Ba mươi chiếc khác để thay. 
c. Ba mươi thỏi bạc.
d. Chỉ có a và b đúng.  

251. Ông Samson dùng con gì để đốt những đồng lúa, cùng nho và ô liu của người Philitinh? (Tl 15 4-5)
a. Con gấu.
b. Chó sói.
c. Heo rừng.
d. Sư tử.

252. Tại đâu, ông Samson dùng hàm lừa đánh chết một ngàn quân Philitinh? (Tl 15,14)
a. Tại Timna.
b. Tại Lêkhi.
c. Tại Mítpa.
d. Tại Xorơa.

253.  Với cái gì, ông Samson đã giết chết ngàn quân Philitinh? (Tl 15,16)
a. Thanh gươm.
b. Hàm lừa. 
c. Ngọn giáo.
d. Cái cày.


254. Người phụ nữ phản bội ông Samson tên là gì? (Tl 16,4...)
a. Clêôpatra. 
b. Đalila. 
c. Hêrôđia.
d. Salomê.

255. Điều gì làm cho thủ lãnh Samson mất hết sức mạnh? (Tl 16,17)
a. Trói bằng bảy dây cung mới, chưa phơi khô.
b. Trói chặt bằng những dây thừng mới.
c. Kết tóc trên đầu thành bảy bím, rồi cột vào dây thừng của khung dệt, đóng cọc siết cho chặt.
d. Dao cạo đụng đến đầu.

256. Người ta cạo bao nhiêu bím tóc trên đầu ông Samson và làm ông mất sức? (Tl 16,19)
a. Một bím tóc.
b. Ba bím tóc.
c. Năm bím tóc.
d. Bảy bím tóc.

257.  Sau khi bắt được Samson, quân Philitinh đã làm gì ông? (Tl 16,21)
a. Móc mắt. 
b. Cột ông.  
c. Bắt ông kéo cối xay trong nhà tù. 
d. Cả a, b và c đúng.   

258. “Lạy Đức Chúa là Chúa Thượng của con, xin nhớ đến con và ban sức cho con lần này nữa thôi, ôi lạy Thiên Chúa, để chỉ đánh một trận là con trả thù được quân Philitinh đã móc mắt con.” Đây là lời cầu nguyện của ai (Tl 16,28)
a. Ngôn sứ Amốt. 
b. Thủ lãnh Đơvôra.
c. Thủ lãnh Samson.
d. Ông Moócđôkhai. 

259. Ông Samson cùng chết với các vương hầu và dân chúng tại ngôi đền thờ thần nào của chúng? (Tl 16,22)
a. Thần Baan. 
b. Thần Asêra.
c. Thần Áttôrét.
d. Thần Đagôn. 

260. Ông Samson làm thủ lãnh Ítraen được bao nhiêu năm? (Tl 16,31)
a. Mười năm.
b. Hai mươi năm.
c. Hai mươi lăm năm.
d. Bốn mươi năm.


14. THỦ LÃNH ÓTNIÊN

261. Con cái Ítraen đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa. Họ đã lìa bỏ Đức Chúa, Thiên Chúa của họ, và làm tôi các thần nào?(Tl 3,7)
a. Thần Baan.
b. Nữ thần Asêra.
c. Thần Đagôn.
d. Chỉ có a và b đúng.

262. Đức Chúa nổi cơn thịnh nộ với Ítraen và đã trao họ vào tay Cusan Rítathagim, vua Aram; con cái Ítraen đã làm tôi Cusan Rítathagim bao nhiêu năm? (Tl 3,8)
a. Tám năm.
b. Mười tám năm.
c. Hai mươi lăm năm.
d. Tám mươi năm.

263. Con cái Ítraen kêu lên Đức Chúa và Đức Chúa cho xuất hiện một vị cứu tinh là ai để giải thoát họ?(Tl 3,9)
a. Ông Ótniên.
b. Ông Barắc.
c. Ông Samson.
d. Bà Đơvôra.

264. Thân phụ của ông Ótniên là ai? (Tl 3,9)
a. Ông Manôác.
b. Ông Cơnát.
c. Ông Encana.
d. Ông Amram.

265. Thời ông Ótniên, lãnh thổ Ítraen được bình an được bao nhiêu năm? (Tl 3,11)
a. Mười năm.
b. Hai mươi năm.
c. Ba mươi năm.
d. Bốn mươi năm.


15. THỦ LÃNH ÊHÚT

266. Con cái Ítraen lại làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, và phải làm tôi Éclon, vua Môáp, bao nhiêu năm? (Tl 3,12-14)
a. Mười năm.
b. Mười tám năm.
c. Hai mươi lăm năm.
d. Bốn mươi năm.

267. Thời vua Éclon, Đức Chúa cho xuất hiện một vị cứu tinh trong dân Ítraen là ai? (Tl 3,15)
a. Ông Ótniên.
b. Ông Êhút.
c. Ông Ghítôn.
d. Ông Samga.

268. Thân phụ của ông Êhút là ai? (Tl 3,15)
a. Ông Manôác.
b. Ông Cơnát.
c. Ông Ghêra.
d. Ông Amốc.

269. Ông Êhút giết Éclon, vua Môáp, lúc nào? (Tl 3,17-22)
a. Mang cống lễ nộp cho vua Éclon.
b. Giữa trận chiến.
c. Trên đường vua Éclon trốn.
d. Khi vua Éclon vượt sông Giođan.

270. Thời ông Êhút, lãnh thổ Ítraen được bình an được bao nhiêu năm? (Tl 3,30)
a. Bốn mươi năm.
b. Năm mươi năm.
c. Bảy mươi năm.
d. Tám mươi năm.


16. THỦ LÃNH SAMGA

271. Ông Samga là con của ai? (Tl 13,31)
a. Ông Manôác.
b. Ông Cơnát.
c. Ông Ghêra.
d. Ông Anát.

272. Ông Samga đã cứu dân Ítraen khỏi tay người nào? (Tl 13,31)
a. Người Môáp.
b. Người Philitinh.
c. Người Ammon.
d. Người Amalếch.

273. Ông Samga đã dùng cái gì đánh giết sáu trăm người Philitinh? (Tl 13,31)
a. Gậy thúc bò.
b. Thanh gươm.
c. Hàm lừa.
d. Lưỡi cày.

274. Ông Samga đã dùng gậy thúc bò đánh giết bao nhiêu người Philitinh? (Tl 13,31)
a. Một trăm người.
b. Ba trăm người.
c. Sáu trăm người.
d. Một ngàn người.

275. Ông Samga cũng là gì của Ítraen? (Tl 13,31)
a. Một vị tư tế.
b. Một vị tướng sĩ.
c. Một vị cứu tinh.
d. Một vị ngôn sứ.


17. THỦ LÃNH  TÔLA

276. Sau Avimeléc, có ai con ông Pua, cháu ông Đôđô, người Ítxakha, đã xuất hiện để cứu Ítraen (Tl 10 1-2)
a. Ông Tôla.
b. Ông Samga.
c. Ông Êhút.
d. Ông Ghítôn.

277. Thân phụ ông Tôla là ai? (Tl 12,1)
a. Ông Pua.
b. Ông Cơnát.
c. Ông Ghêra.
d. Ông Anát.

278. Ông Tôla, thuộc chi tộc nào? (Tl 12,1)
a. Chi tộc Bengiamin.
b. Chi tộc Ítxakha.
c. Chi tộc Épraim.
d. Chi tộc Simêon.

279. Ông Tôla làm thủ lãnh Ítraen được bao nhiêu năm thì qua đời? (Tl 12,2)
a. Mười ba năm.
b. Hai mươi ba năm.
c. Bốn mươi ba năm.
d. Bảy mươi lăm năm.

280. Ông Tôla làm thủ lãnh Ítraen được hai mươi ba năm thì qua đời và được chôn cất tại đâu? (Tl 12,2)
a. Tại Mácpêla.
b. Tại Samia.
c. Tại Samaria.
d. Tại Mítpa.


18. THỦ LÃNH  GIAIA

281. Sau ông Tôla, thì có ai, người Galaát, xuất hiện làm thủ lãnh Ítraen? (Tl 12, 3)
a. Ông Giaia.
b. Ông Samga.
c. Ông Êhút.
d. Ông Ghítôn.

282. Ông Giaia làm thủ lãnh của Ítraen được bao nhiêu năm? (Tl 12,3)
a. Mười hai năm.
b. Mười bảy năm.
c. Hai mươi hai năm.
d. Năm mươi hai năm.

283. Ông Giaia có bao nhiêu người con? con (Tl 12,4)
a. Mười người con.
b. Hai mươi người con.
c. Hai mươi bốn người con.
d. Ba mươi người con.

284. Ông Giaia cai quản bao nhiêu thành? (Tl 12,4)
a. Mười thành.
b. Mười bốn thành.
c. Hai mươi bốn thành.
d. Ba mươi thành.

285. Ông Giaia làm thủ lãnh Ítraen được hai mươi hai năm thì qua đời và được chôn cất tại đâu? (Tl 12,3-5)
a. Tại Mácpêla.
b. Tại Samia.
c. Tại Camôn.
d. Tại Mítpa.


19. THỦ LÃNH  ÍPXAN

286. Sau ông Gíptác, có ai người Bêlem, làm thủ lãnh Ítraen? (Tl 12,8)
a. Ông Giaia.
b. Ông Samga.
c. Ông Êhút.
d. Ông Ípxan.

287. Ông Ípxan làm thủ lãnh Ítraen được bao nhiêu năm? (Tl 12,8)
a. Bảy năm.
b. Mười hai năm.
c. Hai mươi năm.
d. Hai mươi lăm năm.

288. Ông Ípxan, người Bêlem, làm thủ lãnh Ítraen. Ông có bao nhiêu người con trai? (Tl 12,8-9)
a. Bảy người.
b. Mười hai người.
c. Hai mươi bốn người.
d. Ba mươi người.

289. Ông Ípxan, người Bêlem, làm thủ lãnh Ítraen. Ông có bao nhiêu người con gái? (Tl 12,8-9)
a. Một người.
b. Bảy người.
c. Mười hai người.
d. Ba mươi người.

290. Ông Ípxan làm thủ lãnh Ítraen bảy năm rồi qua đời và được chôn cất tại đâu? (Tl 12,9-10)
a. Tại Mácpêla.
b. Tại Samia.
c. Tại Camôn.
d. Tại Bêlem.


20. THỦ LÃNH  ÊLÔN

291. Sau ông Ípxan, có ai người Dơvulun, làm thủ lãnh Ítraen? (Tl 12,11)
a. Ông Giaia.
b. Ông Samga.
c. Ông Êhút.
d. Ông Êlôn.

292. Ông Êlôn làm thủ lãnh Ítraen được bao nhiêu năm? (Tl 12,11)
a. Bảy năm.
b. Mười năm.
c. Mười lăm năm.
d. Hai mươi lăm năm.

293. Ông Êlôn làm thủ lãnh Ítraen, người thuộc vùng nào? (Tl 12,11)
a. Dơvulun.
b. Bêlem.
c. Épraim.
d. Ítxakha.

294. Rồi ông Êlôn, người Dơvulun, qua đời và được chôn cất tại đâu? (Tl 12,12)
a. Tại Samia.
b. Tại Aigialôn.
c. Tại Camôn.
d. Tại Bêlem.

295. Aigialôn, nơi chôn cất ông Êlôn nằm trong đất nào? (Tl 12,12)
a. Đất Bêlem.
b. Đất Dơvulun.
c. Đất Môáp.
d. Đất Épraim.


21. THỦ LÃNH  ÁPĐÔN

296. Sau ông Êlôn thì có ai, người Piaathôn, làm thủ lãnh Ítraen? (Tl 12,13)
a. Ông Giaia.
b. Ông Samga.
c. Ông Êhút.
d. Ông Ápđôn.

297. Thân phụ ông Ápđôn là ai? (Tl 12,13)
a. Ông Pua.
b. Ông Cơnát.
c. Ông Ghêra.
d. Ông Hilên.

298. T Ông Ápđôn làm thủ lãnh Ítraen được bao nhiêu năm? (Tl 12,14)
a. Ba năm.
b. Tám năm.
c. Mười hai năm.
d. Hai mươi năm.

299. Ông Ápđôn có bao nhiêu người con trai? (Tl 12,14)
a. Mười con trai.
b. Mười bốn con trai.
c. Hai mươi bốn con trai.
d. Bốn mươi con trai.

300. Ông Ápđôn, con ông Hilên, người Piaathôn, qua đời và được chôn cất tại Piaathôn, trong đất Épraim, trên núi của người nào? (Tl 12,15)
a. Người Ai cập.
b. Người Amalếch.
c. Người Ammon.
d. Người Môáp.

                                                    Gb. Nguyễn Thái Hùng
                                                                       2021

VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 2
Câu Trắc Nghiệm
(07. Ngôn Sứ Môsê, 08. Tư Tế Aharon, 09. Thủ Lãnh Giôsuê, 10. Nữ Ngôn Sứ Đơvara, 11. Thủ Lãnh Ghítôn,
12. Thủ Lãnh Gíptác, 13. Thủ Lãnh Samson, 14. Thủ Lãnh Ótniên, 15. Thủ Lãnh Êhút, 16. Thủ Lãnh Samga, 17. Thủ Lãnh  Tôla, 18. Thủ Lãnh  Giaia, 19. Thủ Lãnh  Ípxan, 20. Thủ Lãnh  Êlôn, 21. Thủ Lãnh  Ápđôn)


07. Ngôn Sứ Môsê

121. b. Môsê (Xh 2,10)
122. a. Amram (Xh 6,20)
123. b. Giôkhevét (Xh 6,20)
124. c. Xíppôra (Xh 2,21)
125. c. Gítrô (Xh 18,1)
126. d. Ghécsôm (Xh 2, 22)
127. b. Khôrếp (Xh 3,1)
128. b. Đấng Hiện Hữu (Xh 3,14)
129. d. Cả a, b và c đúng. (Xh 7,14-10,29 và  12,29-33)
130. d. Thứ mười (Xh 12,29-33)
131. c. Biển Đỏ (Xh 14,15-31)
132. c. Manna (Xh 16,31)
133. d. Mười Điều Răn (Xh 20,1-21)
134. c. Lều Hội Ngộ (Xh 33,7)
135. c. Bánh không men (Xh 13,6)
136. c. Con rắn đồng (Ds 21,9)
137. b. Hòm Bia. (Xh 25,10-11)
138. a. Giôsuê (Xh 33,11)
139. d. Núi Nơvô (Đnl 34,1)
140. c. Một trăm hai mươi tuổi (Đnl 34,7)

08. Tư Tế Aharon

141. a. Amram (Xh 6,20)
142. b. Giôkhevét (Xh 6,20)
143. c. Êliseva  (Xh 6,23)
144. b. Amminađáp (Xh 6,23)
145. d. Chỉ có a và b đúng. (Xh 6,23)
146. a. Chi tộc Lêvi (Xh 4,14)
147. b. Miriam (Ds 26,59)
148. c. Ngôn sứ (Xh 7,1-2)
149. d. Ông Aharon. (Xh 28,1)
150. c. Tư tế. (Xh 28,41)
151. b. Con bò (Lv 8,2)
152. b. Không được uống rượu và đồ uống có men (Lv 10,9)
153. c. Cửa Lều Hội Ngộ (Lv 8,2...)
154. a. Con cừu đực (Lv 8,18)
155. d. Cả a, b và c đúng. (Ds 4,16)
156. d. Cả a, b và c đúng. (Ds 17,23)
157. d. Tám mươi ba tuổi (Xh 7,7)
158. a. Trước Chứng Ước. (Ds 17,25)
159. a. Núi Ho (Ds 20,27-28)
160. d. Một trăm hai mươi ba tuổi (Ds 33,39)

09. Thủ Lãnh Giôsuê

161. c. Nun (Ds 11,28)
162. c. Épraim (Ds 13,8.16)
163. b. Hôsêa (Ds 13,16)
164. d. Chỉ có a và b đúng. (Gs 1,7)
165. b. Ông Giôsuê (Xh 24,12-13)
166. c. Ông Giôsuê (Gs 1,2)
167. b. Vua Amalếch. (Xh 17,8-13)
168. b. Ông Giôsuê (Đnl 31,23)
169. c. Bà Rakháp (Gs 2,1)
170. b. Nên thánh (Gs 3,5)
171. b. Tại Ghingan (Gs 5,2-9)
172. d. Bốn mươi ngày (Ds 13,25-26)
173. c. Thành Giêrikhô (Gs 6,1)
174. c. Bảy lần (Gs 6,15)
175. d. Chỉ có a và b đúng.  (Gs 7,20-26)
176. b. Thủ lãnh Giôsuê (Gs 10,12)
177. d. Thành Khéprôn (Gs 20,1-6)
178. b. Tại Silô (Gs 18,10)
179. c. Sikhem (Gs 24,1-28)
180. b. Timnát Xerác (Gs 24.29-30)

10. Nữ Ngôn Sứ Đơvara

181. a. Vua Canaan (Tl 4,1)
182. c. Bà Đơvôra (Tl 4,4)
183. a. Bà Đơvôra (Tl 4,5-6)
184. b. Láppiđốt (Tl 4,4)
185. b. Bà Đơvôra (Tl 4,6)
186. a. Giavin  (Tl 4,2)
187. b. Xixơra (Tl 4,2)
188. c. Kharôsét Ha Gôgim (Tl 4,2)
189. c. Ông Barắc (Tl 4,6)
190. a. Náptali (Tl 4,6)
191. d. Avinôam (Tl 4,6)
192. d. Chỉ có a và b đúng. (Tl 4,7)
193. c. Mười ngàn người (Tl 4,10)
194. b. Suối Kisôn (Tl 4,13)
195. c. Bà Giaên (Tl 4,19-21)
196. a. Kheve (Tl 4,7)
197. d. Đóng cọc lều vào màng tang (Tl 4,21)
198. b. Hỡi Barắc! (Tl 4,12)
199. b. Mặt trời hừng đông (Tl 5,31)
200. c. Bốn mươi năm (Tl 5,31)

11. Thủ Lãnh Ghítôn

201. b. Người Mađian (Tl 6,1)
202. d. Ông Ghítôn (Tl 6,11-12)
203. c. Giôát (Tl 6,11)
204. b. Đập lúa (Tl 6,11)
205. d. Cây tùng (Tl 6,11)
206. b. Ông Ghítôn (Tl 6,13)
207. d. Ông Ghítôn (Tl 6,14)
208. a. Chi tộc Mơnasê (Tl 6,15)
209. a. Dê con (Tl 6,19)
210. b. Thần Baan (Tl 6,25)
211. c. Giơrúpbaan (Tl 6,32)
212. b. Mớ lông cừu (Tl 6,36-37)
213. a. Người dùng tay đưa nước lên miệng mà tớp (Tl 7,6)
214. a. Ba trăm người (Tl 6,7-12)
215. b. Một người lính Mađian (Tl 6,13)
216. d. Ông Ghítôn (Tl 8,23)
217. b. Xúccốt (Tl 8,5)
218. a. Giôtham (Tl 9,5)
219. b. Một phiến đá cối. (Tl 9,54 )
220. c. Bốn mươi năm (Tl 8,28)

12. Thủ Lãnh Gíptác

221. d. Cả a, b và c đúng. (Tl 10,9)
222. d. Con cái Ítraen (Tl 10,10)
223. c. Galaát (Tl 11,1)
224. a. Gái điếm (Tl 11,1)
225. d. Cả a, b và c đúng. (Tl 10,6)
226. d. Ông Gíptác (Tl 11,8)
227. c. Mười tám năm (Tl 11,7-8)
228. c. Ông Gíptác (Tl 11,9)
229. a. Con cái Ammon (Tl 11,9)
230. b. Tại Mítpa (Tl 11,11)
231. d. Cả a, b và c đúng. (Tl 11,13)
232. b. Vua Xikhôn (Tl 11,19)
233. d. Hai mươi thành (Tl 11,33)
234. b. Gíptác (Tl 11,30-31)
235. a. Lễ Toàn thiêu (Tl 11,30)
236. b. Gíptác (Tl 11,35)
237. c. Hai tháng (Tl 11,37)
238. b. Núi đồi (Tl 11,37)
239. b. Bốn ngày (Tl 11,40)
240. a.  Sáu năm (Tl 12,7)

13. Thủ Lãnh Samson

241. a. Manôác (Tl 13,2)
242. b. Đan (Tl 13,2)
243. d. Tại Xorơa (Tl 13,2)
244. d. Chỉ có a và b đúng. (Tl 13,4)
245. c. Dao cạo (Tl 13,5)
246. d. Người Philitinh (Tl 13,5)
247. d. Lễ Toàn thiêu (Tl 13,23)
248. a. Tại Timna (Tl 14,1)
249. c. Con sư tử (Tl 14,5)
250. d. Chỉ có a và b đúng. (Tl 14,12-14)
251. b. Chó sói (Tl 15 4-5)
252. b. Tại Lêkhi (Tl 15,14)
253. b. Hàm lừa (Tl 15,16)
254. b. Đalila (Tl 16,4...)
255. d. Dao cạo đụng đến đầu (Tl 16,17)
256. d. Bảy bím tóc (Tl 16,19)
257. d. Cả a, b và c đúng. (Tl 16,21)
258. c. Thủ lãnh Samson (Tl 16,28)
259. d. Thần Đagôn (Tl 16,22)
260. b. Hai mươi năm (Tl 16,31)

14. Thủ Lãnh Ótniên

261. d. Chỉ có a và b đúng. (Tl 3,7)
262. a. Tám năm (Tl 3,8)
263. a. Ông Ótniên. (Tl 3,9)
264. b. Ông Cơnát (Tl 3,9)
265. d. Bốn mươi năm. (Tl 3,11)

15. Thủ Lãnh Êhút

266. b. Mười tám năm (Tl 3,12-14)
267. b. Ông Êhút (Tl 3,15)
268. c. Ông Ghêra (Tl 3,15)
269. a. Mang cống lễ nộp cho vua Éclon. (Tl 3,17-22)
270. d. Tám mươi năm (Tl 3,30)

16. Thủ Lãnh Samga

271. d. Ông Anát (Tl 13,31)
272. b. Người Philitinh (Tl 13,31)
273. a. Gậy thúc bò (Tl 13,31)
274. c. Sáu trăm người (Tl 13,31)
275. c. Một vị cứu tinh (Tl 13,31)

17. Thủ Lãnh  Tôla

276. a. Ông Tôla (Tl 10 1-2)
277. a. Ông Pua (Tl 12,1)
278. b. Chi tộc Ítxakha (Tl 12,1)
279. b. Hai mươi ba năm (Tl 12,2)
280. b. Tại Samia (Tl 12,2)

18. Thủ Lãnh  Giaia

281. a. Ông Giaia (Tl 12, 3)
282. c. Hai mươi hai năm (Tl 12,3)
283. d. Ba mươi người con (Tl 12,4)
284. d. Ba mươi thành (Tl 12,4)
285. c. Tại Camôn (Tl 12,3-5)

19. Thủ Lãnh  Ípxan

286. d. Ông Ípxan. (Tl 12,8)
287. a. Bảy năm (Tl 12,8)
288. d. Ba mươi người (Tl 12,8-9)
289. d. Ba mươi người (Tl 12,8-9)
290. d. Tại Bêlem (Tl 12,9-10)

20. Thủ Lãnh  Êlôn

291. d. Ông Êlôn (Tl 12,11)
292. b. Mười năm (Tl 12,11)
293. a. Dơvulun (Tl 12,11)
294. b. Tại Aigialôn (Tl 12,12)
295. b. Đất Dơvulun (Tl 12,12)

21. Thủ Lãnh  Ápđôn

296. d. Ông Ápđôn (Tl 12,13)
297. d. Ông Hilên (Tl 12,13)
298. b. Tám năm (Tl 12,14)
299. d. Bốn mươi con trai (Tl 12,14)
300. b. Người Amalếch (Tl 12,15)

                                        Gb. Nguyễn Thái Hùng
                                                         2021

 
 Tags: vhtk nvcu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây