TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Phục Sinh - Năm B

Ông đã thấy và đã tin. (Ga 20,1-10)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 4 Câu Trắc Nghiệm

Thứ năm - 19/08/2021 09:15 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   824
27. Ngôn sứ Samuen, 28. Ngôn sứ Êlia, 29. Ngôn sứ Êlisa, 30. Ngôn sứ Nathan, 31. Tư tế Xađốc, 32. Ngôn sứ Isaia, 33. Ngôn sứ Giêrêmia, 34. Thư ký Barúc, 35. Ngôn sứ Êdêkien, 36. Ngôn sứ Đanien.
VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 4 Câu Trắc Nghiệm

VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 4
Câu Trắc Nghiệm

(27. Ngôn sứ Samuen, 28. Ngôn sứ Êlia, 29. Ngôn sứ Êlisa, 30. Ngôn sứ Nathan, 31. Tư tế Xađốc, 32. Ngôn sứ Isaia, 33. Ngôn sứ Giêrêmia, 34. Thư ký Barúc, 35. Ngôn sứ Êdêkien, 36. Ngôn sứ Đanien.)
 

27. NGÔN SỨ SAMUEN


401. Thân phụ của ngôn sứ Samuen tên là gì? (1Sm 1,19)
a. Nun.
b. Kit.
c. Encana.
d. Giesê.

402. Thân mẫu của ngôn sứ Samuen tên là gì? (1Sm 1,19)
a. Xara.
b. Rakhen.
c. Anna.
d. Eliseva.

403. Sau khi cai sữa cho con, bà Anna đưa nó lên Silô,để dang cho Thiên Chúa, bà mang theo những gì? (1Sm 1,24)
a. Một con bò mộng ba tuổi.
b. Hai thùng bột.
c. Một bầu da đầy rượu.
d. Cả a, b và c đúng.

404.  Cậu bé Samuen ở với thượng tế nào tại Silô? (1Sm 1,25)
a. Thượng tế Simêôn.
b. Thượng tế Dacaria.
c. Thượng tế Êli.
d. Thượng tế Khanania.

405.  “Tâm hồn con hoan hỷ vì ĐỨC CHÚA, nhờ ĐỨC CHÚA, con ngẩng đầu hiên ngang. Con mở miệng nhạo báng quân thù: Vâng, con vui sướng vì được Ngài cứu độ.” Đây là lời cầu nguyện của ai? (1Sm 2,1)
a. Thượng tế Êli.
b. Bà Anna.
c. Mẹ Maria.
d. Ngôn sứ Samuen.

406. “Xin Ngài phán, vì tôi tớ Ngài đang lắng nghe.” Đây là lời của ai? (1Sm 3,10)
a. Thượng tế Êli.
b. Cậu Samuen.
c. Bà Anna.
d. Mẹ Maria.

407. Toàn thể Ítraen, biết rằng ông Samuen được Đức Chúa tín nhiệm cho làm gì của Người? (1Sm 3,20)
a. Thượng tế.
b. Ngôn sứ.
c. Vua.
d. Người bảo vệ Đền Thờ.

408. Sau khi thượng tế Êli mất, ai làm thủ lãnh xét xử con cái Ítraen tại Mítpa? (1Sm 7,6)
a. Thủ lãnh Samson.
b. Vua Saun.
c. Ngôn sứ Samuen.
d. Vua Đavít.

409.  Những người con của ngôn sứ Samuen tên là gì? (1Sm 8,1)
a. Gioan và Giacôbê.
b. Giôen và Avigia.
c. Anrê và Simôn.
d. Giuse và Bengiamin.

410.  Các con trai ông Samuen không đi theo đường lối của ông, chúng đã làm gì? (1Sm 8,3)
a. Ngả theo lợi lộc.
b. Nhận quà hối lộ.
c. Làm sai lệch công lý.
d. Cả a, b và c đúng. 

411.  Theo sự hướng dẫn của ngôn sứ Samuen, con cái Ítraen loại bỏ các thần nào và chỉ phụng sự một mình Đức Chúa? (1Sm 7,4)
a. Các thần Baan.
b. Các nữ thần Áttôrét.
c. Các thần Ai cập.
d. Chỉ có a và b đúng.

412. Khi toàn dân tụ họp tại Mítpa, con cái Ítraen bị người Philitinh tiến đánh, ông Samuen bắt một con chiên sữa và dâng toàn bộ làm lễ gì lên Đức Chúa để xin Người giải cứu? (1Sm 7,7-9)
a. Lễ đầu mùa.
b. Lễ tạ tội.
c. Lễ toàn thiêu.
d. Lễ thanh tẩy.

413. Ông Samuen làm thủ lãnh xét xử Ítraen và đã giải phóng lãnh thổ họ khỏi tay người nào? (1Sm 7,14-15)
a. Người Môáp.
b. Người Philitinh.
c. Người Ammon.
d. Người Átsua.

414. Khi dân đòi có một vị vua, theo lời của Đức Chúa, ông Samuen tấn phong ai làm vua đầu tiên của con cái Ítraen? (1Sm 10,1...)
a. Saun.
b. Giêhu.
c. Salomon.
d. Đavít.

415. Ai đã đổ dầu tấn phong ông Saun làm người lãnh đạo dân Ítraen? (1Sm 10,1)
a. Tư tế Aharon.
b. Ngôn sứ Môsê.
c. Ngôn sứ Samuen.
d. Ngôn sứ Êlia.

416. Ông Samuen nói với dân đi lên đâu và khai mạc vương quyền mới ở đó? (1Sm 11,14)
a. Lên Silô.
b. Lên Ghingan.
c. Lên Bết Ên.
d. Lên Mítpa.

417. Đang là mùa gặt lúa mì, ngôn sứ Samuen cầu nguyện cho chuyện gì xảy ra? (1Sm 12,17-18)
a. Tuyết rơi.
b. Cuồng phong bão tố.
c. Sấm nổ mưa rơi.
d. Lũ lụt ngập tràn.

418. Ông Samuen đã qua đời, toàn thể Ítraen đã cử hành tang lễ cho ông và chôn cất ông tại đâu? (1Sm 28,3)
a. Sikhem.
b. Silô.
c. Rama.
d. Bêlem.

419.  Vua Saun đã nhờ bà đồng bóng tại Ênđo triệu hồn ai trở về? (1Sm 28,8-18)
a. Ông Ápraham.
b. Ông Samuen.
c. Ông Giuse.
d. Vua Đavít.

420. Sau khi tấn xức dầu phong Saun làm vua, ngôn sứ Samuen còn xức dầu tấn phong ai làm vua nữa? (1Sm 16,1-13)
a. Hôsê.
b. Giêhu.
c. Salomon.
d. Đavít.


28. NGÔN SỨ ÊLIA

421. Ông Êlia, người Títbe, trong số dân cư ngụ tại đâu? (1V 17,1)
a. Épraim.
b. Baitylua.
c. Galaát.
d. Bêlem.

422. Ở đâu, khi trời hạn hán, buổi sáng, quạ mang bánh và thịt cho ông Êlia; rồi buổi chiều, cũng mang bánh và thịt cho ông Êlia? (1V 17,5-6)
a. Thung lũng Cơrít.
b. Thành Xarépta.
c. Núi Xinai.
d. Thành Giêrusalem.

423. Con vật gì mang bánh và thịt cho ngôn sứ Êlia tại thung lũng Cơrít? (1V 17,6)
a. Con chim câu.
b. Con đại bàng.
c. Con chi sẻ.
d. Con quạ.

424. “Hũ bột sẽ không vơi, vò dầu sẽ chẳng cạn, cho đến ngày Đức Chúa, đổ mưa xuống trên mặt đất.”Lời ngôn sứ Êlia nói với bà góa thành nào? (1V 17,13-14)
a. Thánh Giêrikhô.
b. Thành Xarépta.
c. Thành Samari.
d. Thành Giêrusalem.

425. Thành Xarépta, nơi một bà goá ở đã nuôi ngôn sứ  Êlia, thuộc miền nào? (1V 17,9)
a. Miền Xiđôn.
b. Miền Kilixia.
c. Miền Giuđa.
d. Miền Antiôkhia.

426. Khi con bà góa thành Xarépta ngã bệnh và tắt thở, ai đã làm cho sống lại? (1V 17,17-24)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Êlisa.
c. Ngôn sứ Êlia.
d. Ngôn sứ Đanien.

427. Tại thành Xarépta, ngôn sứ Êlia làm phép lạ nào? (1V 17,7-24)
a. Phép lạ bột và dầu
b. Làm cho con bà góa sống lại.
c. Bánh hóa ra nhiều.
d. Chỉ có a và b đúng.

428. Những ngôn sứ của thần nào được hưởng lộc của bà hoàng hậu Ideven? (1V 18,19)
a. Ngôn sứ của thần Baan.
b. Ngôn sứ của thần Asêra.
c. Ngôn sứ của Đức Chúa.
d. Chỉ có a và b đúng.

429. Vị vua nào ra sức lùng bắt ngôn sứ Êlia? (1V 18,9-10)
a. Vua Saun.
b. Vua Axa.
c. Vua Akháp.
d. Vua Hêrôđê.

430. Trên núi nào, ngôn sứ Êlia dâng hy lễ và con cái Ítraen nhận biêt Đức Chúa và Thiên Chúa chân thật của họ? (1V 18,20...)
a. Núi Môrigia.
b. Núi Cácmen.
c. Núi  Khôrếp.
d. Núi Ta-bo.

431. Con vật mà ngôn sứ Êlia dâng hy lễ trên núi Cácmen là con gì? (1V 18,33
a. Con chiên non.
b. Con bò mộng.
c. Con cừu đực.
d. Con bê vàng.

432. Ông Êlia và dân chúng giết các tư tế thần Baan tại suối nào? (1V 18,40)
a. Suối Kítrôn.
b. Suối Kisôn.
c. Suối Ácnôn.
d. Suối Cana.

433. Sau khi giết chết các tư tế của thần Baan trên núi Các-mem, hoàng hậu nào đã đe dọa giết chết ngôn sứ Êlia? (1V 19,1...)
a. Hoàng hậu Étte.
b. Hoàng hậu Ideven.
c. Hoàng hậu.
d. Hoàng hậu Bát Seva.

434. Trên đường chạy trốn bà Ideven, ngôn sứ Êlia đã nằm nghỉ dưới cây gì và được thiên sứ đưa bánh nướng và nước? (1V 19,5...)
a. Cây hoa sim.
b. Cây hoa cải.
c. Cây kim tước.
d. Cây thầu dầu.

435. Ai đã đến đánh thức và bảo ông Êlia: “Dậy mà ăn, vì ngươi còn phải đi đường xa.”? (1V 19,7)
a. Sứ giả của vua Akháp.
b. Sứ giả của hoàng hậu Ideven.
c. Bà góa thành Xarépta.
d. Thiên sứ của Đức Chúa.

436. Ngôn sứ Êlia đi suốt bao nghiêu ngày đêm để tới Khôrếp, là núi của Thiên Chúa? (1V 19,8)
a. Ba ngày đêm.
b. Bảy ngày đêm.
c. Mười bốn ngày đêm.
d. Bốn mươi ngày đêm.

437. Trên núi nào, ngôn sứ Êlia đã gặp được Đức Chúa trong tiếng gió hiu hiu? (1V 19,9-13)
a. Núi Ho.
b. Núi Khôrếp. 
c. Núi Môrigia.
d. Núi Tabor.

438. Trên núi, ngôn sứ Êlia đã gặp được Đức Chúa thế nào? (1V 19,9-13)
a. Trong trận động đất.
b. Trong cơn gió bão.
c. Trong lửa.
d. Trong tiếng gió hiu hiu.

438. Ông Êlia ném tấm áo choàng của mình lên người ai và kêu gọi đi theo mình? (1V 19,19-20)
a. Ông Dacaria.
b. Ông Êlisa.
c. Ông Malakhi.
d. Ông Giôna.

440. Ngôn sứ Êlisa nhìn thấy ngôn sứ Êlia lên trời thế nào? (2V 2,10-11)
a. Trong cơn gió lốc.
b. Trên một cỗ xe đỏ như lửa.
c. Được những con ngựa đỏ như lửa kéo.
d. Cả a, b và c đúng.


29. NGÔN SỨ ÊLISA

441. Thân phụ của ông Êlisa là ai? (1V 19,19)
a. Ông Saphát.
b. Ông Giuse.
c. Ông Aharôn.
d. Ông Amốc.

442. Khi ngôn sứ Êlia kêu gọi, ông Êlisa đang làm gì? (1V 19,19)
a. Hái nho.
b. Cày ruộng.
c. Đánh cá.
d. Chăn chiên.

443. Ai đã nhìn thấy ngôn sứ Êlia được đưa về trời trên cỗ xe đỏ như lửa? (2V 2,11-12)
a. Ông Giôsuê.
b. Ông Samuen.
c. Ông Êlisa. 
d. Ông Giêhu.

444. Nhận thấy thành có nước thì độc và xứ sở bị nạn vô sinh, ông Êlisa đã đổ gì xuống làm cho nước hoá lành, và nước này sẽ không còn gây chết chóc và nạn vô sinh nữa? (2V 2,19-22)
a. Đổ cát xuống.
b. Đổ dầu xuống.
c. Đổ rượu xuống.
d. Đổ muối xuống.

445. Trên đường lên đâu, ngôn sứ Êlisa bị những đữa trẻ nhạo cười? (2V 2,23)
a. Bết Ên.
b. Cácmen.
c. Silô.
d. Mitpa.

446. Bình dầu của bà góa được đầy tràn là phép lạ của ngôn sứ nào? (2V 4,1-7)
a. Ngôn sứ Êlia. 
b. Ngôn sứ Isaia.
c. Ngôn sứ Êlisa. 
d. Ngôn sứ Đanien.

447. Bà Sunêm gọi ông Êlisa là một thánh nhân của ai? (2V 4,8-9)
a. Thần Baan.
b. Thiên Chúa.
c. Thần Áttôrét.
d. Thần Rimmôn.

448. Đứa con của bà người Sunêm đau bệnh gì được ngôn sứ Êlisa làm cho sống lại? (2V 4,18-37)
a. Kiết lỵ.
b. Phong hủi.
c. Kinh phong.
d. Đau đầu.

449. Khi nạn đói xảy ra, anh em ngôn sứ nấu một nòi cháo lớn cho mọi người, nhưng trong đó có trái dưa đắng độc. Ngôn sứ Êlisa đã bỏ gì vào để nồi cháo hết độc? (2V 4,38-41)
a. Bột.
b. Dầu.
c. Muối.
d. Cá.

450. Với hai mươi chiếc bánh lúa mạch và cốm đựng trong bị, ai làm cho bánh hóa nhiều để hơn trăm người ăn no nê mà vẫn còn dư? (2V 4,42-44)
a. Ngôn sứ Êlia. 
b. Đức Giêsu.
c. Ngôn sứ Êlisa. 
d. Ngôn sứ Đanien.

451. Tướng chỉ huy quân đội của vua Aram, được ngôn sứ Êlisa chữa khỏi bệnh phong hủi, tên là gì? (2V 5,1...)
a. Amram.
b. Haman.
c. Naaman.
d. Ápram.

452. Hỏi: Ông Êlisa sai sứ giả ra nói với ông Naaman, hãy đi tắm bảy lần trong sông nào, da thịt ông sẽ trở lại như trước và được sạch? (2V 5,10)
        a. Sông Giođan.
b. Sông Babylon.
c. Sông Êuphơrát.
d. Sông Nin.

453. Chú tiểu đồng của ngôn sứ Êlisa tham lam chạy theo ông Naaman xin tiền bạc và quần áo mới tên là gì? (2V 5,20...)
a. Giaphết.
b. Giêkhadi.
c. Canaan.
d. Haran.

454. Để lấy lưỡi rìu bằng sắt rơi xuống sông, ông Êlisa đã ném cái gì xuống đó và làm cho lưỡi rìu bằng sắt nổi lên?  (2V 6,6)
a. Miếng sắt.
b. Cây sào.
c. Cán rìu.
d. Khúc gỗ.

455. Trong thời gian bị quân Aram vây thành, ngôn sứ Êlisa đã tiên báo: Ngày mai, cũng vào giờ này, tại cửa thành Samari, cứ ba chỉ bạc sẽ mua được hai thúng gì? (2V 7,1)
a. Dầu.
b. Rượu nho.
c. Lúa mạch.
d. Bột mì.

456. Những người nào khám phá trại quân Aram bỏ trống đầu tiên? (2V 7,3...)
a. Người mù.
b. Người diếc.
c. Người bị kinh phong.
d. Người phung hủi.

457. Ngôn sứ Êlisa tiên báo nạn đói sẽ xảy ra trong xứ trong bao nhiêu năm? (2V 8,1)
a. Trong suốt hai năm.
b. Trong suốt ba năm.
c. Trong suốt bảy năm.
d. Trong suốt mười năm.

458. Khi nạn đói xảy ra, ngôn sứ Êlisa khuyên gia đình người phụ nữ Sunêm qua xứ người nào để lánh nạn? (2V 8,1-3)
a. Xứ Ai cập.
b. Xứ Ammon.
c. Xứ Môáp.
d. Xứ Philitinh.

459. Khi ngôn sứ Êlisa lâm bệnh, vua Ítraen đến thăm, Êlisa bảo vua giương cung bắn và nói: “Mũi tên chiến thắng của Đức Chúa! Mũi tên chiến thắng Aram! Vua sẽ đánh Aram ở Aphếch cho tới mức tận diệt chúng.”Vua Ítraen tên là gì? (2V 13,14-17)
a. Giôát.
b. Giêhu.
c. Giơrópam.
d. Saun.

460. Ông Êlisa qua đời và người ta đã chôn cất ông. Hàng năm, các toán quân Môáp xâm nhập xứ sở. Có lần người ta đang đem một người chết đi chôn, thì thấy một toán quân Môáp, họ liền vất người chết vào mộ ai, vì khi người chết vừa đụng phải hài cốt thì sống lại và đứng thẳng dậy? (2V 13,20-21)
a. Mộ ông Êlia.
b. Mộ Đức Giêsu.
c. Mộ ông Êlisa.
d. Mộ ông Ápraham.


30. NGÔN SỨ NATHAN

461. Ngôn sứ Nathan thi hành ngôn sứ dưới triều vua nào? (2Sm 7,1...)
a. Vua Pharaô.
b. Vua Đavít.
c. Vua Saun.
d. Vua Kyrô.

462. “Ông xem, tôi được ở nhà bằng gỗ bá hương, còn Hòm Bia Thiên Chúa thì ở trong lều vải.” Đây là lời của vua Đavít nói với ai? (2Sm 7,2)
a. Ngôn sứ Samuen.
b. Ngôn sứ Nathan.
c. Tư tế Xađốc.
d. Tư tế Épgiatha.

463. “Nhà của ngươi và vương quyền của ngươi sẽ tồn tại mãi mãi trước mặt Ta; ngai vàng của ngươi sẽ vững bền mãi mãi.” Lời Đức Chúa qua ngôn sứ Nathan nói với vua nào? (2Sm 7,16)
a. Vua Saun.
b. Vua Đavít.
c. Vua Salomon.
d. Vua Hêrôđê.

464. Khi vua Đavít phạm tội ngoại tình và giết tướng Urigia, Đức Chúa sai ai đến trách vua? (2Sm 8,1...)
a. Ngôn sứ Samuen.
b. Ngôn sứ Nathan.
c. Tư tế Xađốc.
d. Tư tế Épgiatha.

465 Câu chuyện của ngôn sứ Nathan: Có hai người ở trong cùng một thành, một người giàu, một người nghèo. Khi có khách đến thăm người giàu, ông này đã làm gì? (2Sm 12,1-4)  
a. Tiếc của, không bắt chiên dê hay bò của mình mà làm thịt đãi người lữ khách đến thăm ông.
b. Ông bắt con chiên cái của người nghèo mà làm thịt đãi người đến thăm ông.
c. Mời người nghèo cùng làm tiệc đãi khách.
d. Chỉ có a và b đúng.

466. Vua Đavít nói với ngôn sứ Nathan thế nào về người giàu có? (2Sm 12,5-6)
a. Kẻ nào làm điều ấy, thật đáng chết!
b. Nó phải đền gấp bốn con chiên cái.
c. Nó là một đứa ngoại giáo.
d. Chỉ có a và b đúng.

467. Sau khi kể câu chuyện người nghèo và người giàu, ngôn sứ Nathan nói kể ấy chính là ngài. Vua Đavít đã nói gì? (2Sm 12,13)
a.  Tôi đã làm sai rồi.
b. Tôi đắc tội với Đức Chúa.
c. Xin ngài tha thứ cho tôi.
d. Xin ngài cầu cùng Đức Chúa tha tội cho tôi.

468. Theo lời ngôn sứ Nathan, hậu quả vủa việc này là gì? (2Sm 12,14)
a. Ngài sẽ phải chết.
b. Đứa trẻ ngài sinh được, chắc chắn sẽ phải chết.
c. Người mẹ của đứa trẻ chắc chắn sẽ chết.
d. Không câu nào đúng cả.

469. Tư tế Xađốc và cùng ai sẽ xức dầu phong Salomon  làm vua Ítraen? (1V 1,34)
a. Ngôn sứ Êlia.
b. Ngôn sứ Samuen.
c. Ngôn sứ Nathan.
d. Ngôn sứ Mikha.

470. Theo sách Sử Biên Niên, ngôn sứ Nathan đã viết và làm gì? (1 Sbn 29,29; 2 Sbn  9,29; 2 Sbn 29,25)
a. Viết lịch sử về các triều đại của vua Đavít.
b. Viết lịch sử về các triều đại của vua Salomon.
c. Tham gia vào âm nhạc của đền thờ.
d. Cả a, b và c đúng.


31. TƯ TẾ XAĐỐC

471 Tư tế Xađốc thuộc chi tộc nào? (1Sbn 6,35-38; Er 7,1-4)
a. Chi tộc Giuđa.
b. Chi tộc Lêvi.
c. Chi tộc Simêôn.
d. Chi tộc Épraim.

472. Tư tế Xađốc thuộc dòng dõi người con nào của tư tế Aharon? (1Sbn 6,35-38; Er 7,1-4)
a. Nađáp.
b. Elada.
c. Avihu.
d. Ithama.

473. Khi tư tế Aharon sắp mất, ai được ông Môsê mặc phẩm phục tư tế thay cho cha mình? (Ds 20,23-26)
a. Ông Nađáp.
b. Ông Elada.
c. Ông Avihu.
d. Ông Ithama.

474. Thân phụ của tư tế Xađốc là ai? (2Sm 8,17; 1Sbn 6,35-38; Er 7,1-4)
a. Ông Akhitúp.
b. Ông Amram.
c. Ông Terac.
d. Ông Ghécsôm.

475. Vua nào đã đặt ông Xađốc làm tư tế cho dân của mình? (2Sm 8,17)
a. Vua Salem.
b. Vua Đavít.
c. Vua Hêrôđê.
d. Vua Giêhu.

476. Khi Ápsalôm nổi loạn chiếm thành Giêrusalem, vua và toàn dân trốn chạy vào sa mạc. Ông Xađốc, và tất cả các thầy Lê-vi khiêng Hòm Bia Giao Ước của Thiên Chúa. Họ đặt Hòm Bia Thiên Chúa xuống, cho đến khi toàn dân ra khỏi thành đã đi qua hết. Vua Đavít bảo ông Xađốc điều gì? (2Sm 15,24-25)
a. Hãy đưa Hòm Bia Thiên Chúa về thành.
b. Hãy khiêng Hòm Bia Thiên Chúa theo dân.
c. Hãy đưa Hòm Bia Thiên Chúa vượt qua sông Giođan.
d. Cả a, b và c đều sai.

477. Người con cùng ở lại với tư tế Xađốc khi Ápsalôm vào thành Giêrusalem tên là gì? (2Sm 15,36)
a. Akhimaát.
b. Giônathan.
c. Épgiatha.
d. Khusai.

478. Tư tế Xađốc và các tư tế anh em ông thì vua để ở trước Nhà Tạm của Đức Chúa ngự trên nơi cao nào, để sáng chiều họ không ngừng thượng tiến lễ toàn thiêu kính Đức Chúa trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu theo đúng mọi điều ghi chép trong luật Đức Chúa đã truyền cho Ítraen? (1Sbn 16,39-40)
a. Nơi cao Ghípôn.
b. Nơi cao Mítpa.
c. Nơi cao Salem.
d. Nơi cao Silô.

479. Cùng với ngôn sứ Nathan, tư tế nào đã xức dầu phong Salomon làm vua Ítraen? (1V 1,34)
a. Tư tế Aharon.
b. Tư tế Xađốc.
c. Tư tế Épgiatha.
d. Tư tế Elada.

480. Sau khi tư tế Épgiatha theo Ápsalôm, vua Salomon đã đặt ai làm tư tế? (1V 2,35)
a. Tư tế Elada.
b. Tư tế Aharon.
c. Tư tế Xađốc.
d. Tư tế Ithama.


32. NGÔN SỨ ISAIA

481. Thân phụ của ngôn sứ Isaia là ai? (Is 1,1)
a. Ông Giuđa.
b. Ông Bơêri.
c. Ông Amốc.
d. Ông Giacóp.

482. Vợ của ngôn sứ là ai? (Is 8,3)
a. Một kỷ nữ.
b. Một nữ ngôn sứ.
c. Một thẩm phán.
d. Một người thợ dệt.

483. Đứa con trai của ngôn sứ Isaia tên là gì? (Is 8,1-3)
a. Lô Ammi.
b. Gítrơen.
c. Mahe Salan Khát Bát.
d. Lô Rukhama.

484. Đức Chúa kêu gọi ông Isaia làm ngôn sứ vào năm vua nào băng hà? (Is 6,1)
a. Thời vua Útdigiahu.
b. Thời vua Giôtham.
c. Thời vua Akhát.
d. Thời vua Khítkigia.

485. Thị kiến ông Isaia, con ông Amốc, đã được thấy, liên quan đến Giuđa và Giêrusalem, thời các vua nào cai trị Giuđa? (Is 1,1)
a. Vua Útdigiahu và Giôtham.
b. Vua Akhát và Khítkigia.
c. Vua Hôsê và Giêhu.
d. Chỉ có a và b đúng.

486. Một trong các thần nào bay về phía Isaia, tay cầm một hòn than hồng được gắp từ trên bàn thờ và chạm vào miệng ông? (Is 6,6-7)
a. Sứ thần Xêraphim.
b. Sứ thần Kêrubim.
c. Sứ thần Micaen.
d. Sứ thần Gáprien.

487. Khi được Đức Chúa kêu gọi, ông Isaia nhìn thấy : Một trong các thần Xêraphim bay về phía tôi, tay cầm một hòn than hồng người đã dùng cặp mà gắp từ trên bàn thờ. Người đưa hòn than ấy chạm vào miệng tôi và nói câu gì? (Is 6,6-7)
a. “Đây, cái này đã chạm đến môi ngươi,
ngươi đã được tha lỗi và xá tội.”
b. “Đây, cái này đã chạm đến môi ngươi,
ngươi hãy hạch tội dân ô uế này.”
c. “Đây, cái này đã chạm đến môi ngươi,
Ta sai ngươi đến với dân này.”
d. “Đây, cái này đã chạm đến môi ngươi,
Ta sẽ luôn ở với ngươi.”

488. Khi được Đức Chúa kêu gọi, ngôn sứ Isaia đã thưa thế nào? (Is 6,8)
a. “Dạ, con đây, lạy Chúa.”
b. “Dạ, con đây, xin sai con đi.”
c. “Dạ, con đây, con xin lắng nghe.”
d. “Dạ, con đây, con chờ ý Ngài.”


489. Người con cùng với ông Isaia ra đón vua Akhát ở cuối kênh dẫn nước của hồ trên để nói về việc vua Aram và vua Ítraen lên đánh Giêrusalem là vô ích, tên là gì? (Is 7,3-6) 
a. Rơmangiahu.
b. Sơa Giasúp.
c. Mahe Salan Khát Bát.
d. Lô Rukhama.

490. “Chính Chúa Thượng sẽ ban cho các ngươi một dấu: Này đây người thiếu nữ mang thai, sinh hạ con trai, và đặt tên là Emmanuen.” Lời ngôn sứ Isaia nói với vua nào? (Is 7,1.14)
a. Vua Útdigiahu.
b. Vua Giôtham.
c. Vua Akhát.
d. Vua Khítkigia.

491. Hãy hoàn thành câu: “Này đây người thiếu nữ mang thai, sinh hạ con trai, và ... ... ... ”. (Is 7,14)
a. Người là Đấng giải phóng.
b. Đặt tên là Emmanuen.
c. Người là Hoàng Tử bình an.
d. Thiên Chúa cứu độ.

492.  Vì một trẻ thơ đã chào đời để cứu ta, một người con đã được ban tặng cho ta. Người gánh vác quyền bính trên vai, danh hiệu của Người là gì? (Is 9,5)
a. Cố Vấn kỳ diệu,
b. Thần Linh dũng mãnh.
b. Người Cha muôn thuở.
c. Thủ Lãnh hoà bình.

493. Dân đang lần bước giữa đâu, đã thấy một ánh sáng huy hoàng? (Is 10,1)
a. Đau khổ.
b. Tối tăm.
c. Kinh hoàng.
d. Sa mạc.

494. Từ gốc tổ nào, sẽ đâm ra một nhánh nhỏ, từ cội rễ ấy, sẽ mọc lên một mầm non? (Is 11,1)  
a. Giôsua.
b. Giesê.
c. Giêsua.
d. Giêhu.

495. Thần khí Đức Chúa sẽ ngự trên vị này là gì? (Is 11,2)
a. Thần khí khôn ngoan và minh mẫn.
b. Thần khí mưu lược và dũng mãnh.
c. Thần khí hiểu biết và kính sợ Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

496. Bò tơ và con gì được nuôi chung với nhau, một cậu bé sẽ chăn dắt chúng? (Is 11,6)   
a. Sư tử non.
b. Con gấu.
c. Con cọp.
d. Con trăn.

497. Đến muôn đời, hãy tin vào Đức Chúa: chính Đức Chúa là gì bền vững ngàn năm? (Is 26,4) 
a. Núi Đá.
b. Biển cả.
c. Trời cao.
d. Trái đất.

498. Đường kẻ lành đi là đường ngay thẳng, lối kẻ hiền theo là lối Chúa đã làm gì?(Is 26,7)
a. Cày cấy.
b. San bằng.
c. Dọn dẹp.
d.  Dát vàng.

499. Xankhêríp là vua nước nào đem binh tiến đánh mọi thành kiên cố của Khítkigia, vua Giuđa, và đã chiếm được? (Is 36,1)
a. Vua Ba tư.
b. Vua Átsua.
c. Vua Babybon.
d. Vua Ai cập.

500. Hãy hoàn thành câu: “Trong sa mạc, hãy mở một con đường cho Đức Chúa, giữa đồng hoang, hãy vạch một con lộ thẳng băng ... ... ... .”. (Is 40,3)
a. Để Người đi.
b. Để mọi con người chùng đi.
c. Cho Thiên Chúa chúng ta.
d. Cho mọi người, mọi dân tộc.


33. NGÔN SỨ GIÊRÊMIA (650-570)

501. Thân phụ của ông Giêrêmia là ai? (Gr 1,1)
a. Ông Imme.
b. Ông Khinkigia.
c. Ông Akhicam.
d. Ông Giơđangia.

502. Ông Giêrêmia, thuộc hàng tư tế ở làng nào?(Gr 1,1)
a. Bêlem.
b. Xykha.
c. Anathốt.
d. Mácđala.

503. Ông Giêrêmia cư ngụ trong miền đất của chi tộc nào? (Gr 1,1)
a. Giuđa.
b. Épraim.
c. Gát.
d. Bengiamin.

504. Ông Giêrêmia được Đức Chúa kêu gọi làm ngôn sứ từ thời vua nào? (Gr 1,2)
a. Vua Rabópam.
b. Vua Giôsigia.
c. Vua Giêhu.
d. Vua Giôát.

505. Ông Giêrêmia được Đức Chúa kêu gọi làm ngôn sứ tại vương quốc nào? (Gr 1,2)
a. Vương quốc Ítraen.
b. Vương quốc Átsua.
c. Vương quốc Giuđa.
d. Vương quốc Babylon.

506. Khi được Đức Chúa kêu gọi, ai đã thưa : “Ôi! Lạy Đức Chúa là Chúa Thượng, con đây còn quá trẻ, con không biết ăn nói!”? (Gr 2,6)
a. Ngôn sứ Samuen.
b. Ngôn sứ Isaia,
c. Ngôn sứ Giêrêmia.
d. Ngôn sứ Êdêkien.

507. Khi được kêu gọi, Đức Chúa đã nói gì với ngôn sứ Giêrêmia? (Gr 1,7-8)
a. Đừng nói ngươi còn trẻ! Ta sai ngươi đi đâu, ngươi cứ đi.
b. Ta truyền cho ngươi nói gì, ngươi cứ nói.
c. Đừng sợ chúng, vì Ta ở với ngươi để giải thoát ngươi.
d. Cả a, b và c đúng.

508. Đức Chúa giơ tay chạm vào miệng ông Giêrêmia và đặt lời Ngài vào miệng ông, để đặt ông đứng đầu các dân các nước, để làm gì? (Gr 1,9-10)
a. Để nhổ, để lật.
b. Để huỷ, để phá.
c. Để xây, để trồng.
d. Cả a, b và c đúng.

509. Trong thị kiến ‘Cái nồi sôi sùng sục, mặt nồi từ phía Bắc nghiêng xuống’, vì sao dân cư Giêrusalem và tất cả các thành khác của Giuđa sẽ bị Đức Chúa tuyên án phạt và lên án mọi hành vi gian ác của chúng? (Gr 1,13.16)
a. Vì chúng đã bỏ Đức Chúa.
b. Vì chúng đã đốt hương kính các thần khác.
c. Vì chúng đã sụp lạy những sản phẩm tay chúng làm ra.
d. Cả a, b và c đúng.

510. Ngôn sứ Giêrêmia tuyên sấm : Đức Chúa sẽ đạp tan  dân này và thành này như người ta đập vỡ cái vò của thợ gốm, mà không thể hàn gắn lại được nữa. Vì sao? (Gr 19,1-11 )
a. Vì chúng đã lìa bỏ Ta.
b. Vì chúng còn dâng hương kính các thần khác.
c. Vì chúng đã làm cho nơi này ngập máu người vô tội.
d. Cả a, b và c đúng. 

511. Khi nghe ngôn sứ Giêrêmia tuyên sấm ‘Đức Chúa sẽ đạp tan  dân này và thành này như người ta đập vỡ cái vò của thợ gốm, mà không thể hàn gắn lại được nữa’, tổng quản đốc Nhà Đức Chúa là ai đã cho đánh đòn ngôn sứ và cùm ông lại? (Gr20,1-2)
a. Tư tế Pátkhua.
b. Thượng tế Hêli.
c. Rabbi Saphan.
d. Ngôn sứ Khanangia.

512. Ngôn sứ nào đã bẻ gãy cái gông mà ông đã tháo ra khỏi cổ ngôn sứ Giêrêmia, và bị bứng ra khỏi mặt đất vì đã hô hào nổi loạn chống Đức Chúa? (Gr 28,12.16)
a. Ngôn sứ Giôna.
b. Ngôn sứ Khanangia.
c. Ngôn sứ Nathan.
d. Ngôn sứ Êdêkien.

513. Vua nào đốt cuộn sách ghi những lời miệng ông Giêrêmia đã đọc cho ông Barúc viết? (Gr 36,27)
a. Vua Nabucôđônôxo.
b. Vua Giơhôgiakim.
c. Vua Basa.
d. Vua Khópra.

514. Ông Giêrêmia bị ông Giếcigia, một trưởng đồn canh thành Bengiamin, vu khống và bắt lấy giao cho các thủ lãnh, bị đánh và bị giam trong nhà ngục có mái vòm. Vua nào đã sai người đưa ông ra? (Gr 37,12-17)
a. Vua Nabucôđônôxo.
b. Vua Hôsê.
c. Vua Xítkigia.
d. Vua Salômon.

515. Người đã xin vua Xítkigia đi cứu ngôn sứ Giêrêmia ra khỏi hầm nước tên là gì? (Gr 38,7-13)
a. Evét Meléc.
b. Ápđiên.
c. Ennathan.
d. Nêrigia.

516. Lời của Đức Chúa nói với vua Xítkigiahu qua ngôn sứ Giêrêmia khi vua chịu ra đầu hàng các tướng lãnh của vua Babylon thì thế nào? (Gr 38,17)
a. Tính mạng ngươi sẽ được bảo toàn.
b. Thành này sẽ không bị phóng hoả.
c. Ngươi và gia đình sẽ được sống.
d. Cả a, b và c đúng.

517. Vua nào đã ra lệnh cho các binh lính và thị vệ của mình “Hãy bắt lấy Giêrêmia và coi chừng, đừng làm gì hại ông ta; trái lại ông ta yêu cầu gì, cứ làm cho ông ta như thế!”? (Gr 39,12)
a. Vua Nabucôđônôxo.
b. Vua Baalít.
c. Vua Basa.
d. Vua Xítkigia.


518. Khi được quan chỉ huy thị vệ Nơvudácađan thả tự do, cung cấp lương thực và quà tặng, ông Giêrêmia đến ở với ông Gơđangia con ông Akhicam, tại đâu giữa các đồng bào, những người còn sót lại trong xứ? (Gr 40,5-6)  
a. Tại Giêrusalem.
b. Tại Bêlem.
c. Tại Mítpa.
d. Tại Silô.

519. Sau khi thỉnh ý Đức Chúa, ông Giô-kha-nan và toàn thể các vị chỉ huy quân đội cũng như toàn dân đã không chịu vâng nghe tiếng Đức Chúa bảo ở lại xứ Giuđa, họ đã sang đến Ai cập cùng với ông Giêrêmia và cư ngụ tại đâu? (Gr 43,4-7)
a. Tại Tácpankhết.
b. Tại Gôsan.
c. Tại Mêđi.
d. Tại Susan.

520. Tại Tácpankhết (Ai cập), ngôn sứ Giêrêmia tiên báo vua nào sẽ đến đánh phá đất Ai cập? (Gr 43,11)  
a. Vua Nabucôđônôxo.
b. Vua Đavít.
c. Vua Basa.
d. Vua Xítkigia.


34. THƯ KÝ BARÚC

521. Thân phụ của ông Barúc tên là gì? (Br 1,1)
a. Khenkigia.
b. Nêrigia.
c. Salom.
d. Bêntátxa.

522. Ông Barúc là thư ký của ngôn sứ nào? (Gr 36,4)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Đanien.
c. Ngôn sứ Êdêkien.
d. Ngôn sứ Giêrêmia.

523. Tác phẩm Barúc được viết tại đâu? (Br 1,1)
a. Ai-cập.
b. Giêrusalem.
c. Babylon.
d. Átsua.

524. Ông Barúc đã đọc sách này trước mặt vua nào tại Babylon? (Br 1,3)
a. Vua Xítkigiahu.
b. Vua Giôsigiahu.
c. Vua Giơkhongia.
d. Vua Giêhu.

525. Năm thứ mấy kể từ khi quân Canđê đánh chiếm và phóng hoả thành Giêrusalem, ông Barúc đã đọc sách này trước mặt vua Giơkhongia? (Br 1,2-3)     
a. Năm thứ ba.
b. Năm thứ năm.
c. Năm thứ bảy.
d. Năm thứ mười hai.

526. Khi nghi ông Barúc đọc sách này trước mặt vua Giơkhongia, trước mặt toàn dân đến nghe đang cư  ngụ tại Babylon bên sông Sút. Bấy giờ, trước nhan Đức Chúa, tất cả đều làm gì? (Br 1,3-5)
a. Khóc lóc.
b. Ăn chay.
c. Cầu nguyện.
d. Cả a, b và c đúng.

527. Sau khi nghe ông Barúc đọc sách,người ta đóng góp tiền bạc, mỗi người theo khả năng của mình, và gửi về Giêrusalem cho tư tế nào và toàn dân đang ở đó với ông?(Br 1,6-7)   
a. Tư tế Giôgiakim.
b. Tư tế Dacaria.
c. Tư tế Xađốc.
d. Tư tế Aharon.

528. Vua Giơkhongia bị vua nào bắt đi đày ở Babylon? (Br 1,9)
a. Vua Pharaô.
b. Vua Nabucôđônôxo.
c. Vua Kyrô.
d. Vua Áctắcsátta.

529. Tiền chúng tôi gửi về cho anh em, xin dùng để mua sắm gì? (Br 1,10)    
a. Mua sắm lễ vật toàn thiêu.
b. Mua sắm lễ vật đền tội.
c. Mua sắm hương thơm.
d. Cả a, b và c đúng.

530. Hãy cầu nguyện cho Nabucôđônôxo vua Babylon và cho thái tử nào được an khang trường thọ như trời cao đất dày? (Br 1,10-11)
a. Hoàng tử Salomon.
b. Hoàng tử Bêntátxa.
c. Hoàng tử Ápsalom.
d. Hoàng tử Hêrôđê.

00. Những người ở Babylon gởi tiền về để mua sắm lễ vật toàn thiêu, lễ vật đền tội và hương thơm ...; và xin anh em cũng cầu nguyện cùng Đức Chúa là Thiên Chúa chúng ta, vì chúng ta đã xúc phạm đến Đức Chúa. Sách chúng tôi gửi cho anh em đây, hãy đọc mà xưng thú tội lỗi trong Nhà Đức Chúa. Sách được đọc vào ngày lễ gì?(Br 1,10-15)
a. Ngày Lễ Purim.
b. Ngày Lễ Ngũ Tuần.
c. Ngày Lễ Lều.
d. Ngày Lễ Vượt Qua.

532. Những người cư ngụ tại Babylon, phải hổ ngươi bẽ mặt như ngày hôm nay thì cũng đáng, vì tất cả họ đã làm gì?(Br 1,16-19)
a. Phạm tội trước nhan Đức Chúa.
b. Đã bất tuân, không nghe tiếng Đức Chúa là Thiên Chúa chúng tôi.
c. Không vâng theo các mệnh lệnh Đức Chúa đã đề ra.
d. Cả a, b và c đúng.

533. Giữa những đau khổ tại Babylon, lời ai đã khẩn cầu cùng Đức Chúa:“Lạy Đức Chúa toàn năng là Thiên Chúa Ítraen, kẻ kêu cầu Ngài đây là một tâm hồn sầu muộn và một lòng trí rã rời”?(Br 3,1)
a. Tư tế Giôgiakim.
b. Ký lục Étra.
c. Ông Barúc.
d. Ngôn sứ Êdêkien.

534. Vì đâu, Ítraen hỡi, vì đâu ngươi phải nương thân trên đất thù địch, phải mòn hao nơi xứ lạ quê người? Âu cũng vì ngươi đã bỏ điều gì?(Br 3,10.12)
a. Không nghe theo tiếng Đức Chúa.
b. Các mệnh lệnh của Thiên Chúa.
c. Nguồn Mạch Khôn Ngoan.
d. Cả a, b và c đúng.

535. Điều gì là huấn giới của Thiên Chúa ghi trong Sách Luật, Luật tồn tại cho đến muôn đời?(Br 4,1)
a. Đức khôn ngoan.
b. Lời Thiên Chúa.
c. Các giới răn.
d. Các giao ước.

536. Ai gắn bó với điều gì thì sẽ được sống; còn ai lìa bỏ ắt sẽ phải chết? (Br 4,1)
a. Lề Luật.
b. Thiên Chúa.
c. Đức Kitô.
d. Cuộc sống.

537. Đức khôn ngoan là huấn giới của ai ghi trong Sách Luật, Luật tồn tại cho đến muôn đời?(Br 4,1)
a. Thiên Chúa.
b. Giáo Hội.
c. Các Tông đồ.
d. Các nhà khôn ngoan.

538. Khi tế lễ cho ai thay vì cho Thiên Chúa, các người Ítraen đã khiêu khích Đấng tạo dựng nên mình? (Br 4,7)
a. Các thiên thần.
b. Ma quỷ.
c. Thần ngoại bang.
d. Thiên Chúa.

539. Mẹ trông đợi Đấng Vĩnh Hằng, sẽ ban cho chúng con ơn giải thoát, Người là Đấng Thánh đã ban cho mẹ niềm vui; mẹ vui vì nghĩ đến điều gì, Đấng Vĩnh Hằng, Vị Cứu Tinh của chúng con sắp đem đến cho chúng con? (Br 4,22)
a. Lòng thương xót.
b. Sự vĩ đại.
c. Ơn cứu độ.
d. Sự công bằng.

540. Hãy hoàn thành câu: “Theo lệnh của Thiên Chúa, rừng xanh và đủ loại quế trầm sẽ toả bóng che rợp Ítraen, vì Thiên Chúa sẽ dẫn Ítraen đi trong hoan lạc, dưới ánh sáng vinh quang của Chúa, cùng ... ... ...”. (Br 5,8-9)
a. Với lòng thương xót của Thiên Chúa.
b. Với niềm vui và hoan lạc của ngươi.
c. Với lòng từ bi và sự công chính của Người.
d. Cả a, b và c đúng.



35. NGÔN SỨ ÊDÊKIEN (622- Kh 570)

541. Ngôn sứ Êdêkien đang ở giữa những người lưu đày, bên bờ sông nào, thì trời mở ra và ngôn sứ nhìn thấy thị kiến Thiên Chúa cho xem? (Ed 1,1)
a. Sông Nin.
b. Sông Cơva.
c. Sông Giođan.
d. Sông Êuphơrát.

542. Thân phụ của ngôn sứ Êdêkien là ai?(Ed 1,3)
a. Ông Budi.
b. Ông Giơhôxađắc.
c. Ông Simêon.
d. Ông Dacaria.

543. Ngôn sứ Êdêkien cùng bị đi đày với vua nào?(Ed 1,2)
a. Vua Rabópam.
b. Vua Giôsigia.
c. Vua Giêhu.
d. Vua Giôgiakhin.

544. Thị kiến nào không phải của ngôn sứ Êdêkien? (Ed ch 1, 2 và 37)
a. Thị kiến về xa giá của Đức Chúa.
b. Thị kiến về cuốn sách.
c. Thị kiến về những bộ xương khô.
d. Thị kiến về giỏ trái cây mùa hạ.

545. Trong thị kiến về xa giá của Đức Chúa, ngôn sứ Êdêkien thấy có 4 sinh vật,  mỗi sinh vật có bao nhiêu mặt và bao nhiêu cánh? (Ed 1,4-6)
a. Có hai mặt và bốn cánh
b. Có bốn mặt và hai cánh
c. Có bốn mặt và bốn cánh.
d. Có bốn mặt và bảy cánh


546. Trong thị kiến về xa giá của Đức Chúa, bốn khuôn mặt mà ngôn sứ Êdêkien nhìn thấy là gì?(Ed 1,4-10)
a. Mặt phượng hoàng.
b. Mặt sư tử.
c. Mặt bò rừng và mặt người.
d. Cả a, b và c đúng.


547. Trong thị kiến về cuốn sách, Đức Chúa nói với ngôn sứ Êdêkien, đừng sợ chúng, cũng đừng sợ những lời chúng nói, dù ngươi có gặp điều gì xảy ra? (Ed 2,1-6)
a. Bị chống đối.
b. Có gặp chông gai tư bề.
c. Ngồi trên bò cạp.
d. Cả a, b và c đúng.

548 Trong thị kiến về cuốn sách, ngôn sứ nhìn, thì kìa có bàn tay đưa về phía ngôn sứ, bàn tay đó cầm một cuộn sách rồi mở ra trước mặt; sách được viết cả mặt trong lẫn mặt ngoài, trong đó có viết những gì?(Ed 2,9-10)
a. Những khúc ai ca.
b. Những lời than vãn.
c. Những câu nguyền rủa.
d. Cả a, b và c đúng.

549. Đức Chúa phán với Êdêkien ‘Hỡi con người, thấy gì, cứ việc ăn! Hãy ăn cái gì rồi đi nói với nhà Ítraen’? Ngôn sứ Edêkien đã ăn cái gì? (Ed 3,1)
a. Rau đắng.
b. Cuộn sách.
c. Mật ong.
d. Bánh không men.

550. Đức Chúa  đã đặt ngôn sứ Êdêkien làm người thế nào cho nhà Ítraen? (Ed 3,16)
a. Người canh gác.
b. Nhà lãnh đạo.
c. Làm tư tế.
d. Ngời cung cấp lương thực.

551. “Hỡi con người, Ta đã đặt ngươi làm người canh gác cho nhà Ítraen. Ngươi sẽ nghe lời từ miệng Ta phán ra, rồi thay Ta báo cho chúng biết”. Đây là lời của Đức Chúa phán với ngôn sứ nào? (Ed 3,17)
a. Ngôn sứ Isaia.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Êdêkien.
d. Ngôn sứ Xôphônia.

552. Tại đâu, Đức Chúa nói với ngôn sứ Êdêkien: “Ngươi hãy trỗi dậy, ra thung lũng và ở đó Ta sẽ phán với ngươi.”?(Ed 3,22)
a. Tại Samaria.
b. Tại Ten Avíp.
c. Tại Giêrusalem.
d. Tại Babylon.

553. Trong Thị kiến về tội lỗi của Giêrusalem, ngôn sứ Êdêkien được thần khí đưa về thành nào? (Ed 8,3)
a. Thành Đavít.
b. Thành Caphácnaum.
c. Thành Samaria.
d. Thành Giêrusalem.


554. Trong Thị kiến về tội lỗi của Giêrusalem, ngôn sứ Êdêkien vào đền thờ và thấy đủ mọi thứ hình gì của nhà Ítraen khắc ở trên tường?(Ed 8,10)
a. Hình rắn rết.
b. Hình thú vật ô uế.
c. Hình các ngẫu tượng.
d. Cả a, b và c đúng.

555. Trong Thị kiến về tội lỗi của Giêrusalem, ngôn sứ Êdêkien thấy những phụ nữ đang ngồi khóc thần nào? (Ed 8,14)
a. Thần Tammút.
b. Thần Magóc
c. Thần Môlốc.
d. Thần Đagôn.

556. Vua nào đã đến Giêrusalem, bắt vua cũng như các thủ lãnh và điệu về cung điện của mình? (Ed 17,12)
a. Vua Babylon.
b. Vua Ai cập.
c. Vua Asuêrô.
d. Vua Ba Tư.

557. Vua Giêrusalem đã nổi loạn chống lại vua Babylon, sai sứ giả đến đâu xin cấp ngựa và nhiều binh lính? (Ed 17,15)
a. Hy Lạp.
b. Ai-cập.
c. Rô ma.
d. Đa mát.

558. Đức Chúa sẽ dùng bàn tay của vua Babylon, là ai, mà tiêu diệt đám đông quân Ai cập? (Ed 30,10)
a. Vua Kyrô.
b. Vua Bênsátxa.
c. Vua Nabucôđônôxo.
d. Vua Pharaô.

559. Trong thị kiến những bộ xương khô, Đức Chúa nói Ngài sẽ cho gì nhập vào các ngươi và các ngươi sẽ được sống? (Ed 37,5)
a. Máu thịt.
b. Sự sống.
c. Thần khí.
d. Linh hồn.

560. Trong thị kiến những bộ xương khô, các xương đó chính là toàn thể nhà nào? (Ed 37,11)
a. Nhà Pharaô.
b. Nhà Ítraen.
c. Nhà Đavít.
d. Nhà Hêrôđê.


36. NGÔN SỨ ĐANIEN

561. Đanien và các bạn bị đi lưu đày sang Babylon bởi vua nào? (Đn 1,1-6)
a. Vua Kyrô.
b. Vua Bênsátxa.
c. Vua Pharaô.
d. Vua Nabucôđônôxo.

562. Những người bạn cùng bị đưa đi lưu đày với Đanien là ai? (Đn 1,6)
a. Khanania.
b. Misaên. 
c. Adaria.
d. Cả a, b và c đúng.

563. Quan đứng đầu các thái giám đổi tên cho Đanien thành gì? (Đn 1,7)
a. Bêntơsátxa
b. Sátrác
c. Mêsác
d. Avết Nơgô

564. Khi vua hỏi Đanien và các bạn về bất cứ điều gì cần đến sự khôn ngoan và tài trí, thì đều thấy các cậu trổi vượt gấp bao nhiêu lần hơn tất cả các thầy phù thủy và pháp sư trong toàn vương quốc? (Đn 1,20)
a. Gấp hai lần.
b. Gấp ba lần.
c. Gấp bay lần.
d. Gấp mười lần.

565. Giấc chiêm bao: một pho tượng, một pho tượng lớn, sáng chói, đứng sừng sững trước mặt ngài, coi thật dễ sợ. Đầu pho tượng ấy bằng vàng ròng, ngực và hai cánh tay bằng bạc, bụng và hai bắp đùi bằng đồng, hai bắp chân bằng sắt, hai bàn chân nửa sắt nửa sành. Ngài đang mải nhìn thì bỗng có một tảng đá tách ra, dù không có bàn tay nào đụng tới, nó đập vào pho tượng trúng hai chân nửa sắt nửa sành, khiến hai bàn chân vỡ tan ra.” Đây là giấc chiêm bao của ai? (Đn 2,31-34)
a. Vua Pharaô.
b. Vua Áttyaghê.
c. Vua Bênsátxa.
d. Vua Nabucôđônôxo.
 
566. Sau khi nghe lời giải thích giấc mộng, ai đã nói với Đanien: “Thiên Chúa của ngươi quả là Thần các thần, là Chúa Tể các vua, và là Đấng mặc khải những điều bí ẩn; nhờ thế ngươi mới có thể tỏ lộ điều bí ẩn này.”? (Đn 2,47)
a. Vua Pharaô.
b. Vua Kyrô.
c. Quan Ariốc.
d. Vua Nabucôđônôxo.

567. Ai đã làm pho tượng bằng vàng bắt mọi dân phải thờ lạy? (Đn 3,1-7)
a. Vua Áttyaghê.
b. Vua Kyrô.
c. Vua Nabucôđônôxo.
d. Vua Bênsátxa.

568. Khi không thờ phượng pho tượng vàng mà vua Nabucôđônôxo đã dựng, Sátrác, Mêsác và Avết Nơgô bị gì? (Đn 3,23)
a. Quăng xuống hầm sư tử.
b. Quăng vào lò lửa phừng phực cháy.
c. Bị giam vào ngục tối.
d. Bị treo cổ.

569. Vua nào không được chung sống với người ta, phải ăn cỏ như bò, mình mẩy ướt đẫm sương trời, và rồi tóc tai dài dần ra như lông đại bàng, móng tay móng chân như thể móng chim, cho tới khi nhận ra rằng Đấng Tối Cao cai trị vương quốc loài người, và Người trao cho kẻ nào Người muốn?(Đn 4,28-29)
a. Vua Pharaô.
b. Vua Nabucôđônôxo.
c. Vua Bênsátxa.
d. Vua Kyrô.

570. Những ngón tay người xuất hiện, viết lên vách tường quét vôi của hoàng cung ở phía sau trụ đèn trong bữa tiệc của vua nào? (Đn 5,1-5)
a. Vua Pharaô.
b. Vua Nabucôđônôxo.
c. Vua Bênsátxa.
d. Vua Áttyaghê.

571. Những chữ viết trên tường: MƠNÊ, MƠNÊ, TƠKÊN, PÁCXIN có nghĩa là gì? (Đn 5,25-28)
a. Thiên Chúa đã đếm và chấm dứt những ngày của triều đại vua.
b. Vua đã bị đặt trên bàn cân và thấy là không đủ.
c. Vương quốc của vua đã bị phân chia và trao cho các dân Mêđi và Ba-tư.
d. Cả a, b và c đúng.

572. Cửa sổ phòng trên nhà ông Đanien quay về hướng Giêrusalem. Mỗi ngày ba lần, ông quỳ gối, cầu nguyện và ngợi khen ai? (Đn 6,11)  
a. Thiên Chúa.
b. Chúa Giêsu Kitô.
c. Tổ phụ Ápraham.
d. Hội thánh.

573. Năm thứ nhất đời Bênsátxa làm vua xứ Babylon, trong một giấc chiêm bao, ông Đanien có thị kiến về Đấng Lão Thành và ai? (Đn 7,9-14) 
a. Thiên Chúa.
b. Con Người.
c. Con Chiên.
d. CÁc thiên sứ của Thiên Chúa.

574. Thiên sứ nào đã giải thích thị kiến cừu đực và dê đực cho ông Đanien? (Đn 8,15)  
a. Thiên sứ Micaen.
b. Thiên sứ Gáprien.
c. Thiên sứ Raphaen.
d. Thiên sứ Kêrubim.

575. Ông Đanien đọc Sách Thánh để tìm hiểu ý nghĩa con số những năm phải trôi qua trước khi mãn thời kỳ Giêrusalem phải chịu cảnh điêu tàn, tức là bảy mươi năm, theo lời Đức Chúa phán với ngôn sứ nào? (Đn 9,2)  
a. Ngôn sứ Êdêkien.
b. Ngôn sứ Isaia.
c. Ngôn sứ Giêrêmia.
d. Ngôn sứ Dacaria.

576. Thị kiến về người mặc áo vải gai của ông Đanien xảy ra dưới thời vua nào? (Đn 10,1-5)   
a. Vua Pharaô.
b. Vua Nabucôđônôxo.
c. Vua Bênsátxa.
d. Vua Kyrô.

577. Bà Susanna là con gái ông Khenkigia; bà rất xinh đẹp và kính sợ Chúa. Cha mẹ bà là người công chính, đã dạy dỗ con gái theo điều gì? (Đn 13,2-3) 
a. Luật tổ phụ Ápraham.  
b. Luật Môsê.  
c. Luật Ítraen.  
d. Luật Ai cập.  

578. “Tôi bị khốn tứ bề! Quả thật, nếu làm thế, tôi sẽ phải chết; còn nếu không làm, tôi cũng không thoát khỏi tay các ông. Nhưng thà không làm gì cả mà sa vào tay các ông, còn hơn là phạm tội trước mặt Chúa!” Đây là lời của ai? (Đn 13,22-23)
a. Bà Susanna.
b. Bà Tama.
c. Bà Rút.
d. Bà Rapháp.

579. Ai khám phá bí mật thần Ben và các tư tế thần Ben bị giết? (Đn 14,1-22) 
a. Vua Kyrô.
b. Ông Đanien.
c. Vua Áttyaghê.
d. Ngôn sứ Khabacúc.

580. Sau khi giết chết con rắn, dân Babylon giận dữ đẩy Đanien vào hầm sư tử và ông ở đó sáu ngày. Ngôn sứ nào đã đưa thức ăn cho ông Đanien? (Đn 14,31-34)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Khabacúc.
c. Ngôn sứ Êdêkien.
d. Ngôn sứ Isaia.

Còn tiếp ...
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021




VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 4
Câu Trắc Nghiệm

(27. Ngôn sứ Samuen, 28. Ngôn sứ Êlia, 29. Ngôn sứ Êlisa, 30. Ngôn sứ Nathan, 31. Tư tê Xađốc, 32. Ngôn sứ Isaia, 33. Ngôn sứ Giêrêmia, 34. Thư ký Barúc, 35. Ngôn sứ Êdêkien, 36. Ngôn sứ Đanien.)
 

27. Ngôn Sứ Samuen

401. c. Encana (1Sm 1,19)
402. c. Anna (1Sm 1,19)
403. d. Cả a, b và c đúng. (1Sm 1,24)
404. c. Thượng tế Êli (1Sm 1,25)
405. b. Bà Anna (1Sm 2,1)
406. b. Cậu Samuen (1Sm 3,10)
407. b. Ngôn sứ (1Sm 3,20)
408. c. Ngôn sứ Samuen (1Sm 7,6)
409. b. Giôen và Avigia (1Sm 8,1)
410. d. Cả a, b và c đúng. (1Sm 8,3)
411. d. Chỉ có a và b đúng. (1Sm 7,4)
412. c. Lễ toàn thiêu (1Sm 7,7-9)
413. b. Người Philitinh (1Sm 7,14-15)
414. a. Saun (1Sm 10,1...)
415. c. Ngôn sứ Samuen (1Sm 10,1)
416. b. Lên Ghingan (1Sm 11,14)
417. c. Sấm nổ mưa rơi (1Sm 12,17-18)
418. c. Rama (1Sm 28,3)
419.  b. Ông Samuen (1Sm 28,8-18)
420. d. Đavít (1 Sm 16,1-13)

28. Ngôn Sứ Êlia

421. c. Galaát (1V 17,1)
422. a. Thung lũng Cơrít (1V 17,5-6)
423. d. Con quạ (1V 17,6)
424. b. Thành Xarépta (1V 17,13-14)
425. a. Miền Xiđôn (1V 17,9)
426. c. Ngôn sứ Êlia (1V 17,17-24)
427. d. Chỉ có a và b đúng. (1V 17,7-24)
428. d. Chỉ có a và b đúng. (1V 18,19)
429. c. Vua Akháp (1V 18,9-10)
430. b. Núi Cácmen(1V 18,20...)
431. b. Con bò mộng (1V 18,33
432. b. Suối Kisôn (1V 18,40)
433. b. Hoàng hậu Ideven (1V 19,1...)
434. c. Cây kim tước (1V 19,5...)
435. d. Thiên sứ của Đức Chúa (1V 19,7)
436. d. Bốn mươi ngày đêm (1V 19,8)
437. b. Núi Khôrếp (1V 19,9-13)
438. d. Trong tiếng gió hiu hiu (1V 19,9-13)
438. b. Ông Êlisa (1V 19,19-20)
440. d. Cả a, b và c đúng. (2V 2,10-11)

29. Ngôn Sứ Êlisa

441. a. Ông Saphát  (1V 19,19)
442. b. Cày ruộng (1V 19,19)
443. c. Ông Êlisa (2V 2,11-12)
444. d. Đổ muối xuống (2V 2,19-22)
445. a. Bết Ên (2V 2,23)
446. c. Ngôn sứ Êlisa (2V 4,1-7)
447. b. Thiên Chúa  (2V 4,8-9)
448. d. Đau đầu (2V 4,18-37)
449. a. Bột (2V 4,38-41)
450. c. Ngôn sứ Êlisa (2V 4,42-44)
451. c. Naaman (2V 5,1...)
452. a. Sông Giođan (2V 5,10)
453. b. Giêkhadi (2V 5,20...)
454. d. Khúc gỗ (2V 6,6)
455. c. Lúa mạch (2V 7,1)
456. d. Người phung hủi (2V 7,3...)
457. c. Trong suốt bảy năm (2V 8,1)
458. d. Xứ Philitinh (2V 8,1-3)
459. a. Giôát (2V 13,14-17)
460. c. Mộ ông Êlisa (2V 13,20-21)

30. Ngôn Sứ Nathan

461. b. Vua Đavít (2Sm 7,1...)
462. b. Ngôn sứ Nathan (2Sm 7,2)
463. b. Vua Đavít (2Sm 7,16)
464. b. Ngôn sứ Nathan (2Sm 8,1...)
465. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sm 12,1-4) 
466. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sm 12,5-6)
467. b. Tôi đắc tội với Đức Chúa (2Sm 12,13)
468. b. Đứa trẻ ngài sinh được, chắc chắn sẽ phải chết (2Sm 12,14)
469. c. Ngôn sứ Nathan (1V 1,34)
470. d. Cả a, b và c đúng (1 Sbn 29,29; 2 Sbn 9,29; 2 Sbn 29,25)

31. Tư Tế Xađốc

471 b. Chi tộc Lêvi (1Sbn 6,35-38; Er 7,1-4)
472. b. Elada (1Sbn 6,35-38; Er 7,1-4)
473. b. Ông Elada (Ds 20,23-26)
474. a. Ông Akhitúp (2Sm 8,17; 1Sbn 6,35-38; Er 7,1-4)
475. b. Vua Đavít (2Sm 8,17)
476. a. Hãy đưa Hòm Bia Thiên Chúa về thành (2Sm 15,24-25
477. a. Akhimaát (2Sm 15,36)
478. a. Nơi cao Ghípôn (1Sbn 16,39-40)
479. b. Tư tế Xađốc (1V 1,34)
480. c. Tư tế Xađốc (1V 2,35)

32. Ngôn Sứ Isaia

481. c. Ông Amốc (Is 1,1)
482. b. Một nữ ngôn sứ (Is 8,3)
483. c. Mahe Salan Khát Bát (Is 8,1-3)
484. a. Thời vua Útdigiahu (Is 6,1)
485. d. Chỉ có a và b đúng. (Is 1,1)
486. a. Sứ thần Xêraphim (Is 6,6-7)
487. a. “Đây, cái này đã chạm đến môi ngươi, ngươi đã được tha lỗi và xá tội.”(Is 6,6-7)
488. c. “Dạ, con đây, xin sai con đi.” (Is 6,8)
489. b. Sơa Giasúp (Is 7,3-6) 
490. c. Vua Akhát (Is 7,1.14)
491. b. đặt tên là Emmanuen. (Is 7,14)
492.  d. Cả a, b và c đúng. (Is 9,5)
493. b. Tối tăm. (Is 10,1)
494. b. Giesê. (Is 11,1)  
495. d. Cả a, b và c đúng. (Is 11,2)
496. a. Sư tử non (Is 11,6)   
497. a. Núi Đá (Is 26,4) 
498. b. San bằng (Is 26,7)
499. b. Vua Átsua (Is 36,1)
500. c. Cho Thiên Chúa chúng ta (Is 40,3)

33. Ngôn Sứ Giêrêmia (650-570)

501. b. Ông Khinkigia (Gr 1,1)
502. c. Anathốt (Gr 1,1)
503. d. Bengiamin (Gr 1,1)
504. b. Vua Giôsigia (Gr 1,2)
505. c. Vương quốc Giuđa (Gr 1,2)
506. c. Ngôn sứ Giêrêmia (Gr 2,6)
507. d. Cả a, b và c đúng.  (Gr 1,7-8)
508. d. Cả a, b và c đúng. (Gr 1,9-10)
509. d. Cả a, b và c đúng. (Gr 1,13.16)
510. d. Cả a, b và c đúng. (Gr 19,1-11 )
511. a. Tư tế Pátkhua (Gr20,1-2)
512. b. Ngôn sứ Khanangia (Gr 28,12.16)
513. b. Vua Giơhôgiakim. (Gr 36,27)
514. c. Vua Xítkigia (Gr 37,12-17)
515. a. Evét Meléc (Gr 38,7-13)
516. d. Cả a, b và c đúng. (Gr 38,17)
517. a. Vua Nabucôđônôxo (Gr 39,12)
518. c. Tại Mítpa (Gr 40,5-6)  
519. a. Tại Tácpankhết (Gr 43,4-7)
520. a. Vua Nabucôđônôxo (Gr 43,11)  

34. Thư Ký Barúc

521. b. Nêrigia (Br 1,1)
522. d. Ngôn sứ Giêrêmia (Gr 36,4)
523. c. Babylon (Br 1,1)
524. c. Vua Giơkhongia (Br 1,3)
525. b. Năm thứ năm (Br 1,2-3)     
526. d. Cả a, b và c đúng. (Br 1,3-5)
527. a. Tư tế Giôgiakim (Br 1,6-7)   
528. b. Vua Nabucôđônôxo (Br 1,9)
529. d. Cả a, b và c đúng. (Br 1,10)    
530. b. Hoàng tử Bêntátxa (Br 1,10-11)
531. c. Ngày Lễ Lều (Br 1,10-15)
532. d. Cả a, b và c đúng. (Br 1,16-19)
533. c. Ông Barúc (Br 3,1)
534. c. Nguồn Mạch Khôn Ngoan (Br 3,10.12)
535. a. Đức khôn ngoan (Br 4,1)
536. a. Lề Luật (Br 4,1)
537. a. Thiên Chúa  (Br 4,1)
538. b. Ma quỷ (Br 4,7)
539. a. Lòng thương xót (Br 4,22)
540. c. Với lòng từ bi và sự công chính của Người. (Br 5,8-9)

35. Ngôn Sứ Êdêkien (622- Kh 570)

541. b. Sông Cơva (Ed 1,1)
542. a. Ông Budi (Ed 1,3)
543. d. Vua Giôgiakhin (Ed 1,2)
544. d. Thị kiến về giỏ trái cây mùa hạ (Ed ch 1, 2 và 37)
545. c. Có bốn mặt và bốn cánh (Ed 1,4-6)
546. d. Cả a, b và c đúng. (Ed 1,4-10)
547. d. Cả a, b và c đúng. (Ed 2,1-6)
548 d. Cả a, b và c đúng. (Ed 2,9-10)
549. b. Cuộn sách (Ed 3,1)
550. a. Người canh gác (Ed 3,16)
551. c. Ngôn sứ Êdêkien (Ed 3,17)
552. b. Tại Ten Avíp (Ed 3,22)
553. d. Thành Giêrusalem (Ed 8,3)
554. d. Cả a, b và c đúng. (Ed 8,10)
555. a. Thần Tammút (Ed 8,14)
556. a. Vua Babylon (Ed 17,12)
557. b. Ai-cập (Ed 17,15)
558. c. Vua Nabucôđônôxo (Ed 30,10)
559. c. Thần khí (Ed 37,5)
560. b. Nhà Ítraen (Ed 37,11)

36. Ngôn Sứ Đanien

561. d. Vua Nabucôđônôxo (Đn 1,1-6)
562. d. Cả a, b và c đúng. (Đn 1,6)
563. a. Bêntơsátxa (Đn 1,7)
564. d. Gấp mười lần (Đn 1,20)
565. d. Vua Nabucôđônôxo (Đn 2,31-34)
566. d. Vua Nabucôđônôxo (Đn 2,47)
567. c. Vua Nabucôđônôxo (Đn 3,1-7)
568. b. Quăng vào lò lửa phừng phực cháy (Đn 3,23)
569. b. Vua Nabucôđônôxo (Đn 4,28-29)
570. c. Vua Bênsátxa (Đn 5,1-5)
571. d. Cả a, b và c đúng. (Đn 5,25-28)
572. a. Thiên Chúa (Đn 6,11)  
573. b. Con Người (Đn 7,9-14) 
574. b. Thiên sứ Gáprien (Đn 8,15)  
575. c. Ngôn sứ Giêrêmia (Đn 9,2)  
576. d. Vua Kyrô (Đn 10,1-5)   
577. b. Luật Môsê (Đn 13,2-3) 
578. a. Bà Susanna (Đn 13,22-23)
579. b. Ông Đanien (Đn 14,1-22) 
580. c. Ngôn sứ Khabacúc (Đn 14,31-34)

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021

 
 Tags: vhtk nvcu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây