TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

CN34TNb - Đức Giêsu Kitô, Vua Vũ Trụ

“Quan nói đúng: Tôi là Vua”. (Ga 18, 33b-37)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  8 Câu Trắc Nghiệm

Thứ năm - 23/09/2021 00:54 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1238
72. Vua Giarópam (931-910 xấu), 73. Vua Nađáp (910-909 xấu), 74. Vua Basa (909-886 xấu), 75. Vua Êla (886-885 xấu), 76. Vua Dimri (885 - 7 ngày - xấu). 77. Vua Omri (885 - 874 - xấu), 78. Vua Akháp (874-853), 79. Vua Akhátgia (853-852 - xấu), 80. Vua Giôram (852-841-xấu), 81. Vua Giêhu (841-814 – xấu), 82. Vua Giơhôakhát (814-798 – xấu), 93. Vua Giôát (798-783 - xấu), 84. Vua Giarópam II (783-743 – xấu), 85. Vua Dơkhácgia (743- 6 tháng - xấu), 86. Vua Salum (745 – 1 tháng - xấu), 87. Vua Mơnakhêm (743-738 - xấu), 88. Vua Pơcácgia (738-737 – xấu), 89. Vua  Pecác (737-732 - xấu), 90. Vua Hôsê (732-724- xấu)
VHTK NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  8 Câu Trắc Nghiệm
VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  8
Câu Trắc Nghiệm

VƯƠNG QUỐC ÍTRAEN

72. Vua Giarópam (931-910 xấu)
73. Vua Nađáp (910-909 xấu)
74. Vua Basa (909-886 xấu)
75. Vua Êla (886-885 xấu)
76. Vua Dimri (885 - 7 ngày - xấu)
77. Vua Omri (885 - 874 - xấu)
78. Vua Akháp (874-853)
79. Vua Akhátgia (853-852 - xấu)
80. Vua Giôram (852-841-xấu)
81. Vua Giêhu (841-814 – xấu)
82. Vua Giơhôakhát (814-798 – xấu)
93. Vua Giôát (798-783 - xấu)
84. Vua Giarópam II (783-743 – xấu)
85. Vua Dơkhácgia (743- 6 tháng - xấu)
86. Vua Salum (745 – 1 tháng - xấu)
87. Vua Mơnakhêm (743-738 - xấu)
88. Vua Pơcácgia (738-737 – xấu)
89. Vua  Pecác (737-732 - xấu)
90. Vua Hôsê (732-724- xấu)

 

 


72. VUA GIARÓPAM (931-910 xấu)

946. Thân phụ của ông Giarópam là ai? (1V 11,26)
a. Ông Giesê.
b. Ông Nơvát.
c. Ông Amram.
d. Ông Xanmôn.

947. Thân mẫu của ông Giarópam là ai? (1V 11,26 )
a. Bà Átnát.
b. Bà Xơrua
c. Bà Rakhen.
d. Bà Sơva.

948. Ngôn sứ nào cho ông Giarópam biết Đức Chúa chọn ông làm vua Ítraen? (1V 11,29...)
a. Ngôn sứ Êlisa.
b. Ngôn sứ Amốt.
c. Ngôn sứ Akhigia. 
d. Ngôn sứ Nathan,

949. Đức Chúa trao cho ông Giarópam bao nhiêu chi tộc để làm vua trên họ? (1V 11,29...)
a. Hai chi tộc.
b. Bảy chi tộc.
c. Mười chi tộc.
d. Mười hai chi tộc.

950. Đức Chúa đã giựt vương quốc khỏi tay Salômôn để trao cho ai mười chi tộc? (1V 11,31)
a. Ông Giêhu.
b. Ông Giarópam.
c. Ông Rơkhápam.
d. Ông Saun.

951. Khi vua Salômôn tìm cánh giết mình, ông Giarópam trốn sang Ai cập, đến với vua nào, và ở đó cho tới khi vua Salômôn qua đời? (1V 11,40)
a. Vua Đavít.
b. Vua Hêrôđê.
c. Vua Asuêrô.
d. Vua Sisắc.

952. Toàn thể Ítraen tôn phong ai làm vua cai trị họ?(1V 12,20)
a.  Ông Avigia.
b.  Ông Rơkhápam.
c.  Ông Giarópam.
d.  Ông Đavít.

953. Để tránh dân Ítraen lên Giêrusalem thờ phượng Đức Chúa, vua Giarópam đã làm hai con gì bằng vàng cho dân thờ phượng? (1V 12,28-29)
a. Hai con bê.
b. Hai con bò mộng
c. Hai con chiên con.
d. Hai con bồ câu non.

954. Vua Giarópam đã làm hai con bò mộng bằng vàng cho dân thường phượng được đặt ở đâu? (1V 12,28-29)
a. Tại Giêrusalem.
b. Tại Đan.
c. Tại Bết Ên.
d. Chỉ có b và c đúng. 

955. Người của Thiên Chúa từ đâu đến nói tiên tri trước mặt vua Giarópam? (1V 13,1)
a. Từ Giuđa.
b. Từ Galilê.
c. Từ Samaria.
d. Từ Bêthel.

956. Khi người của Thiên Chúa từ Giuđa đến Bết Ên để nói tiên tri, lúc đó vua Giarópam đứng gần bàn thờ đang làm gì? (1V 13,1)
a. Đang cầu nguyện.
b. Đang đốt hương.
c. Đang dâng lễ vật.
d. Đang giảng dạy dân chúng.

957. Một người con của nhà Đavít tên là gì sẽ sát tế các tư tế là những kẻ đã đốt hương Bết Ên như lời người của Thiên Chúa nói là ai? (1V 13,2)
a. Ông Hôsêa.
b. Ông Hađátxa.
c. Ông Ítraen.
d. Ông Giôsigiahu.

958. Dấu hiệu những lời người Thiên Chúa nói được thực hiện là gì? (1V 13,3)
a. Bàn thờ sẽ rạn nứt.
b. Tro trên đó sẽ đổ ra.
c. Tượng bò mộng sẽ vỡ nát.
d. Chỉ có a và b đúng.  

959. Ai ra lệnh bắt người của Thiên Chúa từ Giuđa đến? (1V 13,4)
a. Vua Rơkhápam.
b. Vua Giêhu.
c. Vua Nadáp.
d. Vua Giarópam.

960. Khi vua Giarópam nghe biết lời mà người của Thiên Chúa la lên chống bàn thờ Bết Ên, vua giơ tay ra và nói: “Bắt lấy nó!”, nhưng bàn tay vua giơ ra liền bị thế nào?(1V 13,4)
a. Bị khô cứng.
b. Bị hủi.
c. Bị đứt lìa.
d. Bị lửa đốt.

961. Phu nhân vua Giarópam đến thỉnh ý ngôn sứ nào về số phận của đứa con bị bệnh? (1V 14,1-2)
a. Ngôn sứ Akhigia.
b. Ngôn sứ Amốt.
c. Ngôn sứ Êlia.
d. Ngôn sứ Malakhia.

962. Hoàng tử con vua Giarópam lâm bệnh trọng bệnh và chết khi mẹ bước chân trở vào thành tên là gì? (1V 14,1.17)
a. Hoàng tử Nadáp.
b. Hoàng tử Avigia.
c. Hoàng tử Ápsalom.
d. Hoàng tử Rơkhápam.

963. Vì sao Đức Chúa giáng phạt vua Giarópam? (1V 14,9)
a. Làm sự dữ.
b. Làm ra các thần ngoại.
c. Hành động xấu xa hơn mọi kẻ đi trước.
d. Cả a, b và c đúng. 

964. Vì vua làm điều dữ trước mặt Đức Chúa, nên số phận mọi kẻ thuộc về nhà Giarópam mà chết thì thế nào?(1V 14,11)
a. Chết trong thành thì sẽ bị chó ăn thịt
b. Chết ngoài đồng sẽ bị chim trời rỉa thây.
c. Chết trên sông sẽ mất xác.
d. Chỉ có a và b đúng.

965. Vua Giarópam trị vì vương quốc Ítraen bao nhiêu năm? (1V 14,20)
a. Mười hai năm.  
b. Mười lăm hai năm.  
c. Hai mươi hai năm. 
d. Ba mươi hai năm.   


73. VUA NAĐÁP (910-909 - xấu)

966. Người kế vị vua Giarópam là ai? (1V 14,20)
a. Hoàng tử Nadáp.
b. Hoàng tử Avigia.
c. Hoàng tử Ápsalom.
d. Hoàng tử Rơkhápam.

967. Nađáp, con vua Giarópam lên làm vua Ítraen và cai trị Ítraen được bao nhiêu năm? (1V 15,25)
a. Hai năm.
b. Năm năm.
c. Bảy năm.
d. Mười năm.

968. Vua Nađáp làm điều dữ trái mắt Đức Chúa như thế nào? (1V 15,26)
a. Đi theo con đường của vua cha.
b. Phạm các tội vua ấy đã phạm.
c. Lôi kéo Ítraen phạm theo.
d. Cả a, b và c đúng.

969. Ai đã giết vua Nađáp và lên ngôi thế vị? (1V 15,27)
a. Ông Basa.
b. Ông Akhigia.
c. Ông Giêhu.
d. Ông Hôsêa.

970. Vua Nađáp bị giết tại Ghípbơthôn thuộc đất nước nào? (1V 15,27)
a. Nước Môáp.
b. Nước Philitinh.
c. Nước Syria.
d. Nước Êđôm.


74. VUA BASA (909-886 - xấu)

971. Ông Basa đã giết vua nào để lên ngôi tiếm vị? (1V 15,27)
a. Vua Nađáp.
b. Vua Hôsê.
c. Vua Xítkigia.
d. Vua Axa.

972. Thân phụ của vua Basa là ai? (1V 15,27)
a. Ông Akhigia.
b. Ông Gítmaên. 
c. Ông Carêác.
d. Ông Giôkhanan.

973. Vua Basa thuộc nhà nào? (1V 15,27
a. Nhà Ítxakha.
b. Nhà Épraim.
c. Nhà Đan.
d. Nhà Giuđa.

974. Vua Basa làm điều dữ trái mắt Đức Chúa thế nào? (1V 15,34)
a. Vua đi theo con đường của vua Giarópam.
b. Vua phạm các tội vua ấy đã phạm.
c. Vua lôi kéo Ítraen phạm theo.
d. Cả a, b và c đúng.

975. “Từ bụi đất Ta đã kéo ngươi lên và đặt ngươi làm thủ lãnh Ítraen dân Ta, nhưng ngươi đã đi theo con đường của Giarópam, và đã lôi kéo Ítraen dân Ta phạm tội ... Mọi kẻ nào thuộc về Basa mà chết trong thành thì sẽ bị chó ăn thịt, người chết ngoài đồng sẽ bị chim trời rỉa thây.” Lời của ngôn sứ nào chống lại nhà Basa? (1V 16,2-4)
a. Ngôn sứ Êlia.
b. Ngôn sứ Giêhu.
c. Ngôn sứ Amốt.
d. Ngôn sứ Êlisa.


75. VUA ÊLA (886-885 - xấu)

976. Khi vua Basa mất, ai đã lên kế vị vua? (1V 16,6)
a. Hoàng tử Nadáp.
b. Hoàng tử Avigia.
c. Hoàng tử Êla.
d. Hoàng tử Rơkhápam.

977. Êla, con vua Basa lên ngôi làm vua Ítraen. Vua trị vì được bao nhiêu năm? (1V 16,8)
a. Hai năm.
b. Năm năm.
c. Bảy năm.
d. Mười hai năm.

978. Một bề tôi của vua Êla âm mưu chống lại và giết vua, rồi lên ngôi kế vị là ai? (1V 16,10)
a. Ông Dimri.
b. Ông Omri.
c. Ông Simy.
d. Ông Giôáp.

979. Vua Êla bị giế tại đâu? (1V 16,10-11)
a. Tại Tiaxa.
b. Tại Samaria.
c. Tại Giêrusalem.
d. Tại Sikhem.

980. Hết dòng họ nhà vua Basa bị tiêu diệt, đúng như lời Đức Chúa dùng ngôn sứ nào  mà phán để chống lại vua Basa? (1V 16,12)
a. Ngôn sứ Giêhu.
b. Ngôn sứ Giêrêmia.
c. Ngôn sứ Giôna.
d. Ngôn sứ Nathan.


76. VUA DIMRI (885 - 7 ngày - xấu)

981. Ai đã giết vua Êla rồi lên ngôi tiếm vị? (1V 16,10)
a. Ông Dimri.
b. Ông Omri.
c. Ông Simy.
d. Ông Giôáp.

982. Khi ông Dimri mưu phản và giết vua, dân chúng đang làm gì? (1V 16,15)
a. Đang bao vây Ghípbơthôn, thuộc Philitinh.
b. Đang mùa gặt lúa mạch.
c. Đang đánh nhau với người Môáp.
d. Đang vây đánh thành Đamát.

983. Ông Dimri lên làm vua trị Ítraen được bao lâu? (1V 16,15)
a. Được bảy ngày.
b. Được bay mươi ngày.
c. Được ba tháng.
d. Được bảy tháng.

984. Khi nghe biết ông Dimri mưu phản, hơn nữa đã giết cả vua, thì dân liền tôn ai, tổng chỉ huy quân đội Ítraen, lúc lên làm vua?(1V 16,16)
a. Ông Omri.
b. Ông Típni.
c. Ông Giôáp.
d. Ông Ápne.

985. Khi vua Dimri thấy thành đã bị chiếm, thì rút vào vọng lâu của hoàng cung, rồi làm gì? (1V 16,18)
a. Nổi lửa đốt hoàng cung.
b. Tự thiêu.
c. Treo cổ.
d. d. Chỉ a và b đúng.


77. VUA OMRI (885 - 874 - xấu)

986. Sau khi vua Dimri tự thiêu chết, ai đã lên ngôi trị vì Ítraen? (1V 16,16)
a. Ông Omri.
b. Ông Típni.
c. Ông Giôáp.
d. Ông Ápne.

987. Omri lên làm vua Ítraen, trị vì được bao nhiêu năm? (1V 16,23)
a. Hai năm.
b. Mười hai năm.
c. Hai mươi năm.
d.Hai mươi bảy năm.

988. Sau sáu năm trị vì tại Tiaxa, vua Omri đã mua vùng núi Samari của ai rồi kiến thiết và đặt tên thành là Samari? (1V 16,24)
a. Ông Akhigia.
b. Ông Seme.
c. Ông Simy.
d. Ông Amốc.

989. Vua Omri mua vùng núi Samari của ông Seme với gì nào? (1V 16,24)
a. Bốn mươi ký bạc.
b. Sáu mươi ký bạc.
c. Một trăm hai mươi ký bạc.
d. Ba trăm ký bạc.

990. Vua Omri làm điều dữ trái mắt Đức Chúa như thế nào? (1V 16,25-26)
a. Vua đi theo mọi đường lối của vua Giarópam, con ông Nơvát.
b. Vua phạm các tội vua Giarópam đã.
c. Vua lôi kéo Ítraen phạm theo, mà chọc giận Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.


78. VUA AKHÁP (874-853)

991. Thân phụ của vua Akháp là ai? (1V 16,28)
a. Vua Giôram.
b. Vua Giôát.
c. Vua Giêhu.
d. Vua Omri.

992. Vợ vua Akháp tên là gì? (1V 16,31)
a. Vátti.
b. Étte.
c. Ideven.
d. Giuđitha.

993. Vua Akháp đã cưới công chúa Ideven, ái nữ của vua nào? (1V 16,31)
a. Vua Ét Baan.
b. Vua Asuêrô.
c. Vua Basa,
d. Vua Ben Hađát.

994. Bà Ideven là ái nữ vủa vua nước nào? (1V 16,31)
a. Nước Aram.
b. Nước Ítraen.
c. Nước Xiđôn.
d. Nước Ai-cập.

995. Vua Akháp đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa như thế nào? (1V 16,30-31
a. Vua phạm những tội như vua Giarópam, con ông Nơvát.
b. Vua đi làm tôi thần Baan.
c. Vua sụp lạy nó thần Baan.
d. Cả a, b và c đúng.

996. Vua Akháp lập một bàn thờ để kính Baan trong đền thờ vua đã xây cất tại Samari. Vua còn làm cả trụ thần, và như thế lại càng chọc giận ai? (1V 16,32-33)
a. Chọc giận Đức Chúa.
b. Chọc giận tổ phụ Ápraham.
c. Chọc giận tổ tiên Đavít.
d. Cả a, b và c sai.

997.  Ai nói với vua Akháp rằng: “Có Đức Chúa, Thiên Chúa hằng sống của Ítraen, Đấng tôi phục vụ: trong những năm sắp tới, sẽ chẳng có mưa, có sương, nếu tôi không ra lệnh.” ? (1V 17,1)
a. Ngôn sứ Êlisa.
b. Ngôn sứ Êlia.
c. Ngôn sứ Isaia.
d. Ngôn sứ Nathan.

998. Vua Akháp đã bỏ Đức Chúa đi theo thần nào? (1V 18,18)
a. Thần Đagôn.
b. Thần Baan.
c. Thần Rimmôn.
d. Thần Asima.

999. Vua Aram hợp với ba mươi hai vua vây đánh thành Samari nhưng rồi thất bại, tên là gì? (1V 20,1. 20)
a. Vua Ben Hađát.
b. Vua Ét Baan.
c. Vua Evin Mơrôđác.
d. Vua Khadaên. 

1000. Hoàng hậu Ideven đã chiếm đoạt vườn nho của ai dâng cho vua Akháp? (1V 21,1...)
a. Ông Canaan.
b. Ông Nôê.
c. Ông Navốt.
d. Ông Seme.

1001. Ngôn sứ nào tuyên báo án lệnh của Thiên Chúa với nhà Akháp? (1V 21,17-29)
a. Ngôn sứ Êlia.
b. Ngôn sứ Nathan.
c. Ngôn sứ Êlisa.
d. Ngôn sứ Giêrêmia.

1002. Vua Akháp đã làm điều dữ trước mắt Đức Chúa, vua sẽ bị tai họa gì? (1V 21,21)
a. Hậu duệ vua sẽ bị xoá sạch.
b. Các đàn ông con trai của Akháp trong Ítraen, đang bị ràng buộc hay được tự do sẽ bị tiêu diệt.
c. Vương quốc sẽ được bình an.
d. Chỉ có a và b đúng.

1003. Đức Chúa cũng tuyên án phạt bà Ideven sẽ bị chó ăn thịt tại đâu? (1V 21,23)
a. Trên núi Xinai.
b. Trong cánh đồng Gítrơen.
c. Dưới chân thành Giêrusalem.
d. Trong hoàng cung Tiaxa.

1004. Vua Akháp, đã liều lĩnh làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, vì bị ai xúi giục? (1V 21,25)
a. Hoàng hậu Vátti.
b. Hoàng hậu Étte.
c. Hoàng hậu Ideven.
d. Hoàng hậu Bécnikê.

1005. Khi nghe lời ngôn sứ Êlia nói ‘Đức Chúa sẽ xoá sạch hậu duệ ngươi và sẽ tiêu diệt các đàn ông con trai của Akháp trong Ítraen’, vua Akháp đã làm gì? (1V 21,27)
a. Xé áo mình ra.
b. Khoác áo vải bố bám sát vào thịt.
c. Ăn chay, nằm ngủ với bao bì và bước đi thiểu não.
d. Cả a, b và c đúng.

1006. Ai báo trước cuộc thất trận của vua Akháp và  vua Giơhôsaphát khi tấn công Ramốt Galaát? (1V 22,13)
a. Ông Mikhagiơhu.
b. Ông Xítkigia.
c. Ông Giêhu.
d. Ông Cơnaana.

1007. Khi ra trận vua nào sẽ cải trang để quân thù không nhận ra? (1V 22,30)
a. Vua Akháp.
b. Vua Ben Hađát.
c. Vua Giôhơsaphát.
d. Vua Kyrô.

1008. Tại đâu, vua Akháp trúng tên và đã chết? (1V 22,27-35)
a. Tại Ghinbôa.
b. Tại Ramốt Galaát.
c. Tại thành Samari.
d. Tại Mítpa.

1009. Sau khi vua Akháp chết, ai lên ngôi kế vị vua cai trị Ítraen? (1V 22,40)
a. Salômôn.
b. Akhátgiahu.
c. Ápsôlôm
d. Giônathan.

1010. Vua Akháp, con vua Omri, làm vua cai trị Ítraen tại Samari được bao nhiêu năm? (1V 16,29)
a. Mười năm.
b. Mười lăm năm.
c. Hai mươi hai năm.
d. Ba mươi năm.


79. VUA AKHÁTGIA (853-852 - xấu)

1011. Thân phụ của vua Akhátgia là ai? (1V 22,52)
a. Vua Akháp.
b. Vua Nađáp.
c. Vua Basa.
d. Vua Giôhơsaphát.

1012. Akhátgia, con vua Akháp lên làm vua cai trị Ítraen tại Samari, vua trị vì Ítraen được bao nhiêu năm? (1V 22,52)
a. Hai năm.
b. Năm năm.
c. Bảy năm.
d. Mười năm.

1013. Vua Akhátgia làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, vì vua đã làm gì? (1V 22,53-54)
a. Vua theo đường lối của thân phụ và thân mẫu vua.
b. Vua theo đường lối của con ông Nơvát là Giarópam lôi kéo Ítraen phạm tội.
c. Vua làm tôi Baan và phục lạy nó.
d. Cả a, b và c đúng.

1014. Sau khi vua Akhátgia ngã xuống từ lan can phòng trên của lầu vua ở Samari, nên bị đau ốm. Vua sai sứ giả đi đi thỉnh ý thần nào để xem ta có thể qua khỏi cơn bệnh này không? (2V 1,2)
a. Thần Baan Dơvúp.
b. Thần Đagôn.
c. Thần Asêra.
d. Thần Áttôrét.

1015. Vì ngươi đã sai sứ giả đi thỉnh ý Baan Dơvúp, thần của Écrôn, - ở Ítraen không có Thiên Chúa hay sao, mà lại đi thỉnh lời sấm của nó?-, nên ngươi sẽ không xuống khỏi giường mà ngươi đã lên nằm, vì thế nào ngươi cũng chết!” Đây là lời củans nào nói với vua Akhátgia? (2V 1,16)
a. Ngôn sứ Êlisa.
b. Ngôn sứ Isaia.
c. Ngôn sứ Mikha.
d. Ngôn sứ Êlia.


80. VUA GIÔRAM (852-841-xấu)

1016. Sau khi vua Akhátgia mất đi không con nối dõi, ai đã lên ngôi kế vị? (2V 1,17)
a. Ông Mikhagiơhu.
b. Ông Xítkigia.
c. Ông Giêhu.
d. Ông Giôram.

1017. Thân phụ vủa vua Giôram là ai? (2V 3,1)
a. Vua Akháp.
b. Vua Nađáp.
c. Vua Basa.
d. Vua Giôhơsaphát.

1018. Vua Giôram, con vua Akháp, lên ngôi tại Samari cai trị Ítraen, vua trị vì được bao nhiêu năm? (2V 3,1)
a. Hai năm.
b. Năm năm.
c. Bảy năm.
d. Mười hai năm.

1019. Mêsa, vua Môáp không còn cống nộp cho Ítraen sau khi vua Akháp qua đời. Nên vua Ítraen, vua Giuđa và vua Êđôm lên đường tiến đánh. Sau bảy ngày đường, không còn nước cho binh lính và thú vật. Họ đã gặp ngôn sứ nào chỉ cho họ đào những hố trong khe và sẽ được uống nước dồi dào? (2V 3,4-17)
a. Ngôn sứ Êlisa.
b. Ngôn sứ Isaia.
c. Ngôn sứ Mikha.
d. Ngôn sứ Êlia.

1020. Vua Giôram bị ai giết chết? (2V 9,24)
a. Ông Mikhagiơhu.
b. Ông Xítkigia.
c. Ông Giêhu.
d. Ông Samson.


81. VUA GIÊHU (841-814 – xấu)

1021. Thân phụ ông Giêhu là ai? (2V 9,2)
a. Ông Nôamác.
b. Ông Giơhôsaphát.
c. Ông Amốc.
d. Ông Amram.

1022. Ngôn sứ nào đã sai người tấn phong ông Giêhu làm vua Ítraen? (2V 9,1)
a. Ngôn sứ Dacaria. 
b. Ngôn sứ Isaia
c. Ngôn sứ Êlisa.
d. Ngôn sứ Samuen.
 
1023. Tại đâu, Giêhu được người của ngôn sứ Êlisa xức dầu phong làm vua cai trị Ítraen là dân của Đức Chúa? (2V 9,4-6)
a. Tại Ramốt Galaát.
b. Tại Giêrusalem.
c. Tại Tiaaxa.
d. Tại Gítrơen.

1024. Ông Giêhu được tấn phong làm vua nước nào? (2V 9,6)
a. Vua Giuđa.
b. Vua Ítraen.
c. Vua Đamát.
d. Vua Átsua.

1025. Ông Giêhu, con ông Giơhôsaphát, cháu ông Nimsi, âm mưu chống lại vua nào? (2V 9,14)
a. Vua Khadaên.
b. Vua Hôsê.
c. Vua Akhátgia. 
d. Vua Giôram.

1026. Giôram, vua Ítraen bị ai bắn chết? (2V 9,24)
a. Ông Khadaên.
b. Ông Giêhu.
c. Ông Bítca.
d. Ông Akhátgia.

1027. Ông Giêhu bảo ai lôi vua Giôram ra và ném vào thửa đất ông Navốt, người Gítrơen?(2V 9,25)
a. Ông Bítca.
b. Ông Giơhôsaphát.
c. Ông Amốc.
d. Ông Amram.

1028. Ông Giêhu giết vua Giôram và cả mẹ của vua là ai chuyên làm những trò dâm đãng và làm bao nhiêu chuyện phù phép? (2V 9,22-36)
a. Hoàng hậu Vátti.
b. Hoàng hậu Étte.
c. Hoàng hậu Ideven.
d. Hoàng hậu Bécnikê.

1029. Lên với vua Ítraen là Giôram, vua Giuđa tên là gì cũng bị ông Giêhu giết chết? (2V 9,27)
a. Vua Akhátgia.
b. Vua Khadaên. 
c. Vua Giôát.
d. Vua Hôsê.

1030. Tại Gítrơen, bà Ideven, mẹ vua Giôram, bị  giết chết và chó ăn thịt như lời ngôn sứ nào đã tiên báo? (2V 9,36)
a. Ngôn sứ Êlia.
b. Ngôn sứ Êlisa.
c. Ngôn sứ Isaia.
d. Ngôn sứ Dacaria.

1031. Bao nhiêu người con của vua Akháp bị giết ở Samari bởi các thủ lãnh ủng hộ Giêhu? (2V 10,1-7)
a. Bảy người con.
b. Hai mươi bảy người con.
c. Bốn mươi người con.
d. Bảy mươi người con.

1032. Đầu của những người con của vua Akháp được gởi đến cho ông Giêhu ở đâu? (2V 10,7)
a. Tại Ramốt Galaát.
b. Tại Giêrusalem.
c. Tại Tiaaxa.
d. Tại Gítrơen.

1033. Ông Giêhu sát hại các tín đồ và phá huỷ đền thờ của thần nào? (2V 10,18-27)
a. Thần Áttôrét.
b. Thần Rimmôn.
c. Thần Asima.
d. Thần Baan.

1034. Với thần Baan, vua Giêhu đã làm gì? (2V 10,26-27)
a. Lôi trụ thờ của đền Baan ra mà đốt đi.
b. Phá huỷ trụ đá kính thần Baan.
c. Phá huỷ đền Baan.
d. Cả a, b và c đúng.

1035. Vua Giêhu làm cho thần nào biến khỏi Ítraen? (2V 10,28)
a. Thần Baan.
b. Thần Đagôn.
c. Thần Asêra.
d. Thần Áttôrét.

1036. Với lề luật Đức Chúa, Thiên Chúa của Ítraen, vua Giêhu đã thế nào? (2V 10,31)
a. Đã không hết lòng hết dạ chú tâm đi theo lề luật Đức Chúa.
b. Đã không dứt bỏ các tội mà vua Giarópam đã phạm.
c.  Lôi kéo Ítraen phạm theo.
d. Cả a, b và c đúng.

1037. Vua Giêhu không dứt bỏ các tội mà vua Giarópam, con ông Nơvát, đã phạm và lôi kéo Ítraen phạm theo: đó là thờ những con bê bằng vàng ở đâu? (2V 10,29)
a. Giêrusalem.
b. Đan.
c. Bết Ên
d. Chỉ có b và c đúng.

1038. Vì không hết lòng hết dạ chú tâm đi theo lề luật Đức Chúa, nên Ítraen bị ai đánh và mất nhiều lãnh thổ? (2V 10,32)
a. Ông GiơhôNađáp.
b. Ông Akhátgia.
c. Ông Khadaên .
d. Ông Akhigia.

1039. Vua Giêhu cai trị Ítraen ở Samari là bao nhiêu năm? (2V 10,36)
a. Tám năm.
b. Mười lăm năm.
c. Hai mươi năm.
d. Hai mươi tám năm.

1040. Vua Giêhu nằm xuống với tổ tiên và được chôn cất ở Samari, con vua lên ngôi kế vị là ai? (2V 10,35)
a. Vua Giôtham.
b. Vua Giơhôakhát.
c. Vua Giôát.
d. Vua Akháp.


82. VUA GIƠHÔAKHÁT (814-798 – xấu)

1041. Sau khi vua Giêhu băng hà, con là  Giơhôakhát, lên làm vua ở Samari, trị vì Ítraen được bao nhiêu năm? (2V 13,1)
a. Được bảy năm.
b. Được mười năm.
c. Được mười bảy năm.
d. Được hai mươi năm.

1042. Vua Giơhôakhát đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa như thế nào? (2V 13,2)
a. Vua đã bắt chước vua Giarópam, con ông Nơvát.
b. Vua phạm thứ tội trước kia vua Giarópam.
c. Vua đã lôi kéo Ítraen phạm theo.
d. Cả a, b và c đúng.

1043. Thời vua Giơhôakhát, vương quốc Ítraen bị vua nước nào áp bức? (2V 13,4)
a. Vua Syri.
b. Vua Aram.
c. Vua Môáp.
d. Vua Ammôn.

1044. Thời vua Giơhôakhát, vua Aram là ai áp bức vương quốc Ítraen? (2V 13,3-4)
a. Vua Khadaên.
b. Vua Ben Hađát.
c. Vua Antiôkhô.
d. Chỉ có a và b đúng.

1045. Sau khi vua Giơhôakhát đã nằm xuống với tổ tiên ai lên ngôi kế vị vua cha? (2V 13,9)
a. Vua Giôsigia.
b. Vua Giôát.
c. Vua Giơhôgiakhin.
d. Vua Giêhu.


83. VUA GIÔÁT (798-783 - xấu)

1046. Thân phụ của vua Giôát là ai? (2V 13,9)
a. Vua Giôsigia.
b. Vua Giơhôakhát.
c. Vua Giơhôgiakhin.
d. Vua Giêhu.

1047. Vua Giôát làm vua ở Samari, trị vì Ítraen được bao nhiêu năm? (2V 13,10
a. Được sáu năm.
b. Được mười năm.
c. Được mười sáu năm.
d. Được hai mươi năm.

1048. Vua Giôát đi thăm ngôn sứ nào và được tiên báo sẽ đánh thắng quân Aram? (2V 13,14-17)
a. Ngôn sứ Êlisa.
b. Ngôn sứ Giôna.
c. Ngôn sứ Nathan.
d. Ngôn sứ Êlia.

1049. Vua Aram là ai bị thất bại dưới tay vua Giôát và trả lại những thành của Ítraen? (2V 13,22-25)
a. Vua Ben Hađát.
b. Vua Antiôkhô.
c. Vua Khadaên.
d. Vua Đêmếtriô.

1050. Vua Giuđa là ai tiến đánh vua Giôát nhưng bị thảm bại và bị bắt? (2V 14,11-13)
a. Vua Amátgiahu.
b. Vua Basa.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Giôram.


84.VUA GIARÓPAM II (783-743 – xấu)

1051. Sau khi vua Giôát qua đời ai lên làm vua Ítraen? (2V 14,23) 
a. Vua Amátgiahu.
b. Vua Giarópam.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Giôram.

1052. Vua Giarópam lên làm vua Ítraen và trị vì ở Samari được bao nhiêu năm? (2V 14,23) 
a. Được mười một năm.
b. Được hai mươi mốt năm. 
c. Được ba mươi năm.
d. Được bốn mươi mốt năm.

1053. Vua Giarópam đã tái lập biên giới Ítraen từ Cửa Ải Khamát cho đến biển Arava, như lời Đức Chúa đã dùng tôi trung của Người là ai mà phán? (2V 14,26) 
a. Ngôn sứ Giôna.
b. Ngôn sứ Isaia.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Mikha.

1054. Vua Giarópam đánh chiếm và đem thành nào cùng Khamát về lại cho Ítraen? (2V 14,28) 
a. Thành Giêrikhô.
b. Thành Đamát.
c. Thành Giêrusalem.
d. Thành Mêđi.

1055. Vua Giarópam đã nằm xuống với tổ tiên là các vua Ítraen và con vua là lên ngôi kế vị vua cha? (2V 14,28) 
a. Vua Amátgiahu.
b. Vua Dơkhácgia.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Giôram.


85. VUA DƠKHÁCGIA (743- 6 tháng – xấu)

1056. Thân phụ vua Dơkhácgia là ai? (2V 15,8) 
a. Vua Amátgiahu.
b. Vua Dơkhácgia.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Giarópam.

1057. Vua Dơkhácgia lên làm vua Ítraen và trị vì ở Samari được bao lâu? (2V 15,8) 
a. Được sáu tháng.
b. Được một năm.
c. Được ba năm.
d. Được bảy năm.

1058. Vua Dơkhácgia đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa như tổ tiên vua, và ai đã âm mưu hại vua? (2V 15,9-10) 
a. Ông Salum.
b. Ông Nun.
c. Ông Encana.
d. Ông Giêhu.

1059. Ông Salum đã đánh chết vua Dơkhácgia trước đâu rồi lên ngôi thay vua? (2V 15,10) 
a. Trước mặt dân.
b. Trước bàn thờ.
c. Trước cổng thành Giêrusalem.
d. Trước mặt mặt thượng tế Simêôn.

1060. “Con cháu ngươi sẽ ngự trên ngai cai trị Ítraen cho đến đời thứ bốn”. Lời Đức Chúa nói với vua nào này được ứng nghiệm? (2V 15,12) 
a. Vua Amátgiahu.
b. Vua Giêhu.
c. Vua Giôsigia.
d. Vua Útdigia.


86. VUA SALUM (745 – 1 tháng – xấu)

1061. Ai đã đánh chết vua Dơkhácgia trước dân rồi lên ngôi thay vua? (2V 15,10)
a. Ông Nôamác.
b. Ông Salum.
c. Ông Amốc.
d. Ông Amram.

1062. Thân phụ của vua Salum là ai? (2V 15,13)
a. Ông Xanmôn.
b. Ông Giavết.
c. Ông Amốc.
d. Ông Bôát.

1063. Ông Salum lên làm vua Ítraen và trị vì ở Samari được bao lâu? (2V 15,13)
a. Được một tháng.
b. Được bảy tháng.
c. Được một năm.
d. Được ba năm.

1064. Vua Salum bị ai giết chết? (2V 15,14)
a. Ông Macabê.
b. Ông Giavết.
c. Ông Mơnakhêm.
d. Ông Mênêlaô.

1065. Tại đâu vua Salum, con ông Giavết, bị giết chết? (2V 15,14)
a. Tại Samari.
b. Tại Giêrusalem.
c. Tại Silô.
d. Tại Tiaxa.


87. VUA MƠNAKHÊM (743-738 - xấu)

1066. Ai đã giết vua Salum rồi lên làm vua? (2V 15,14)
a. Ông Macabê.
b. Ông Antiôkhô.
c. Ông Mơnakhêm.
d. Ông Mênêlaô.

1067. Thân phụ vua Mơnakhêm là ai? (2V 15,14)
a. Ông Gađi.
b. Ông Giavết.
c. Ông Amốc.
d. Ông Bôát.

1068. Vua Mơnakhêm đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa, xứ sở vua bị nước nào xâm chiếm và bắt vua cống nộp? (2V 15,18-19)
a. Nước Ba tư.
b. Nước Xyri.
c. Nước Átsua.
d. Nước Aicập.

1069. Người nâng đỡ và củng cố vương quyền của vua Mơnakhêm cùng cho vua trở về xứ sở là ai? (2V 15,19-20)
a. Vua Pun.
b. Vua Tíchlát Pilexe.
c. Vua Kyrô.
d. Vua Áctắcsátta.

1070. Để được nâng đỡ và củng cố vương quyền cùng trở về xứ sở, vua Mơnakhêm phải nộp cho vua Átsua bao nhiêu ký bạc? (2V 15,19)
a. Ba ngàn ký bạc.
b. Mười ngàn ký bạc.
c. Hai mươi ngàn ký bạc.
d. Ba mươi ngàn ký bạc.


88. VUA PƠCÁCGIA (738-737 – xấu)

1071. Sau khi vua Mơnakhêm mất, người con lên ngôi kế vị tên là gì? (2V 15,22)
a. Pơcácgia.
b. Pecác.
c. Hôsê.
d. Giôgiakhin.

1072. Pơcácgia lên làm vua cai trị Ítraen được bao lâu? (2V 15,23)
a. Được tám tháng.
b. Được hai năm.
c. Được năm năm.
d. Được mười hai năm.

1073. Vua Pơcácgia đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa và bị ai âm mưu chống lại và hạ sát? (2V 15,25)
a. Ông Gađi.
b. Ông Giavết.
c. Ông Amốc.
d. Ông Pecác.

1074. Vua Pơcácgia bị ông Pecác hạ sát tại ở đâu?(2V 15,25)
a. Ở Giêrusalem.
b. Ở Silô.
c. Ở Sikhem.
d. Ở Samari.

1075. Có bao nhiêu người dân Galaát cùng theo ông Pecác giết vua Pơcácgia? (2V 15,25)
a. Năm mươi người.
b. Một trăm người.
c. Năm trăm người.
d. Một nghìn người.


89. VUA  PECÁC (737-732 - xấu)

1076. Ai đã giết vua Pơcácgia rồi lên làm vua? (2V 15,25)
a. Ông Gađi.
b. Ông Giavết.
c. Ông Amốc.
d. Ông Pecác.

1077. Thân phụ của vua Pecác là ai? (2V 15,25)
a. Ông Rơmangiahu.
b. Ông Antiôkhô.
c. Ông Mơnakhêm.
d. Ông Mênêlaô.

1078. Ông Pecác, con ông Rơmangiahu là gì trong triều vua Pơcácgia? (2V 15,25)
a. Giám mã.
b. Thị vệ.
c. Thái giám.
d. Tướng chỉ huy quân đội.

1079. Vua Pecác đã làm điều dữ trái mắt Đức Chúa. Thời vua Pecác, ai xâm chiếm miền Galaát và Galilê, toàn xứ Náptali, ... rồi đày dân sang Átsua? (2V 15,28-29)
a. Vua Pun.
b. Vua Tíchlát Pilexe.
c. Vua Kyrô.
d. Vua Áctắcsátta.

1080. Ai đã nổii lên chống lại và giết vua rồi lên ngôi thay thế? (2V 15,30)
a. Ông Hôsê.
b. Ông Antiôkhô.
c. Ông Mơnakhêm.
d. Ông Mênêlaô.


90. VUA HÔSÊ (732-724 – xấu)

1081. Ông Hôsê âm mưu chống lại vua nào, giết chết vua và lên ngôi? (2V 15,30)
a. Vua Pơcácgia.
b. Vua Pecác.
c. Vua Xítkigia.
d. Vua Mơnakhêm.

1082. Ông Hôsê lên làm vua cai trị Ítraen là con của ai? (2V 17,1)
a. Ông Canaan.
b. Ông Êlia. 
c. Ông Êla.
d. Ông Sết.

1083. Vua nào tiến lên đánh vua Hôsê, đã bắt vua phải làm tôi và triều cống? (2V 17,3)
a. Vua Ba-tư.
b. Vua Ai-câp. 
c. Vua Átsua.
d. Vua Babylon.

1084. Vua Átsua nào đã tiến đánh vua Hôsê và bắt vua làm tôi và triều cống? (2V 17,4)
a. Vua Nơkho. 
b. Vua Nabucôđônôxo.
c. Vua Sanmanexe.
d. Vua Tíchlát Pilexe.

1085. Ông Hôsê lên làm vua cai trị Ítraen được bao nhiêu năm? (2V 17,1)
a. Năm năm.
b. Bảy năm.
c. Chín năm. 
d. Mười lăm năm.

1086. Sau một thời gian triều cống, vua Hôsê đã liên minh với  vua nào và không còn triều cống như trước đây nữa?(2V 17,4)
a. Vua Giuđa.
b. Vua Ai-cập.
c. Vua Đamát.
d. Vua Ba-tư.

1087. Vua Ai cập mà vua Hôsê đã liên minh là ai? (2V 17,4)
a. Vua Nơkho.
b. Vua Evin.
c. Vua Xô. 
d. Vua Kyrô.

1088. Sau khi khám phá ra âm mưu phản loạn của vua Hôsê, vua Sanmanexe đã làm gì?(2V 17,4)
a. Bắt vua Hôsê.
b. Xiềng lại.
c. Bỏ tù.
d. Cả a, b và c đúng.

1089. Một lần nữa, vua Sanmanexe tiến đánh, vây hãm thành trong bao lâu rồi chiếm được Samari? (2V 17,5)
a. Một năm.
b. Hai năm.  
c. Ba năm. 
d. Năm năm. 

1090. Năm thứ mấy triều vua Hôsê, vua Sanmanexe chiếm được Samari? (2V 17,5)
a. Năm thứ năm.
b. Năm thứ bảy.
c. Năm thứ chín.
        d. Năm thứ mười hai.

1091. Sau khi chiếm thành Samari, vua Sanmanexe đày dân Ítraen sang đâu? (2V 17,5)
a. Sang Átsua.
b. Sang Ai cập.
c. Sang Ninivê.
        d. Sang Babylon.

1092. Vua Sanmanexe cho dân lưu đày cư ngụ ven sông nào? (2V 17,6)
a. Sông Khavo.
b. Sông Babylon.
c. Sông Giápbốc.
        d. Sông Êuphơrát.

1093. Vua Sanmanexe cho con cái Ítraen định cư ở Khơlác, và ở ven sông Khavo thuộc vùng Gôdan, và trong các thành xứ nào? (2V 17,6)
a. Xứ Mêđi.
b. Xứ Philitinh.
c. Xứ Xyri.
        d. Xứ Môáp.

1094. Vì sao vương quốc Ítraen bị đánh chiếm và toàn dân bị lưu đày (721)? (2V 17,7-12)
a. Vì con cái Ítraen đã đắc tội với Đức Chúa. 
b. Vì họ phụng thờ những ngẫu tượng.
c. Vì họ đã thốt những lời bất xứng phạm đến Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng. 

1095. Hãy trở lại, bỏ con đường tà của các ngươi, hãy tuân giữ các điều gì của Đức Chúa, đúng theo Lề Luật Đức Chúa đã truyền cho cha ông? (2V 17,13)
a. Tuân giữ các mệnh lệnh của Đức Chúa.
b. Tuân giữ các quy tắc của Đức Chúa.
c. Tuân giữ các lễ phẩm dâng cho Đức Chúa.
        d. Chỉ có a và b đúng.

1096. Đâu là những việc mà con cải Ítraen đã làm mà không chịu nghe lời của Đức Chúa? (2V 17,15-17)
a. Họ khinh dể những quy luật của Đức Chúa.
b. Họ đã đúc cho mình tượng hai con bê, họ đã dựng cột thờ, sụp xuống lạy toàn thể thiên binh...
c. Họ đã làm lễ thiêu con trai con gái họ...
d. Cả a, b và c đúng. 

1097. Dân Ítraen phụng thờ thần nào? (2V 17,17)
a. Thần Baan.
b. Thần Đagôn.
c. Thần Asêra.
d. Thần Áttôrét.

1098. Dân Ítraen làm nghề gì trái mắt Đức Chúa? (2V 17,17)
a. Làm nghề bói toán .
b. Làm nghề phù thuỷ.
c. Làm nghề đánh cá.
        d. Chỉ có a và b đúng.

1099. Sau khi lưu đày con cái Ítraen, vua Átsua đã đưa những người từ đâu tới định cư ở Samari?(2V 17,24)
a. Babylon, Cutha.
b. Ava, Khamát.
c. Xơphácvagim. 
d. Cả a, b và c đúng. 

1100. Để ổn định đời sống cho những người đến định cư tại samari, vua Átsua truyền lệnh sai một tư tế đã bị đi đày, quay trở về tới định cư ở đâu và dạy họ biết cách kính sợ Đức Chúa? (2V 17,28)
a. Ở Silô.
b. Ở Bết Ên.
c. Ở Đan.
        d. Ở Giêrusalem.

Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021


+++++++++++++++++






VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC  8
Câu Trắc Nghiệm

VƯƠNG QUỐC ÍTRAEN

72. Vua Giarópam (931-910 xấu)
73. Vua Nađáp (910-909 xấu)
74. Vua Basa (909-886 xấu)
75. Vua Êla (886-885 xấu)
76. Vua Dimri (885 - 7 ngày - xấu)
77. Vua Omri (885 - 874 - xấu)
78. Vua Akháp (874-853)
79. Vua Akhátgia (853-852 - xấu)
80. Vua Giôram (852-841-xấu)
81. Vua Giêhu (841-814 – xấu)
82. Vua Giơhôakhát (814-798 – xấu)
93. Vua Giôát (798-783 - xấu)
84. Vua Giarópam II (783-743 – xấu)
85. Vua Dơkhácgia (743- 6 tháng - xấu)
86. Vua Salum (745 – 1 tháng - xấu)
87. Vua Mơnakhêm (743-738 - xấu)
88. Vua Pơcácgia (738-737 – xấu)
89. Vua  Pecác (737-732 - xấu)
90. Vua Hôsê (732-724 - xấu)

++++++++++++++++

72. Vua Giarópam (931-910 xấu)

946. b. Ông Nơvát (1V 11,26)
947. b. Bà Xơrua (1V 11,26)
948. c. Ngôn sứ Akhigia.  (1V 11,29...)
949. c. Mười chi tộc (1V 11,29...)
950. b. Ông Giarópam (1V 11,31)
951. d. Vua Sisắc (1V 11,40 )
952. c.  Ông Giarópam (1V 12,20)
953. b. Hai con bò mộng (1V 12,28-29)
954. d. Chỉ có b và c đúng. (1V 12,28-29)
955. a. Từ Giuđa (1V 13,1)
956. b. Đang đốt hương (1V 13,1)
957. d. Giôsigiahu (1V 13,2)
958. d. Chỉ có a và b đúng. (1V 13,3)
959. d. Vua Giarópam (1V 13,4)
960. a. Bị khô cứng (1V 13,4)
961. a. Ngôn sứ Akhigia (1V 14,1-2)
962. b. Hoàng tử Avigia (1V 14,1.17)
963. d. Cả a, b và c đúng (1V 14,9)
964. d. Chỉ có a và b đúng. (1V 14,11)
965. c. Hai mươi hai năm (1V 14,20)

73. Vua Nađáp (910-909 xấu)

966. a. Hoàng tử Nadáp (1V 14,20)
967. a. Hai năm (1V 15,25)
968. d. Cả a, b và c đúng. (1V 15,26)
969. a. Ông Basa (1V 15,27)
970. b. Nước Philitinh (1V 15,27)

74. Vua Basa (909-886 - xấu)

971. a. Vua Nađáp (1V 15,27)
972. a. Ông Akhigia (1V 15,27)
973. a. Nhà Ítxakha (1V 15,27
974. d. Cả a, b và c đúng. (1V 15,34)
975. b. Ngôn sứ Giêhu (1V 16,2-4)

75. Vua Êla (886-885 - xấu)

976. c. Hoàng tử Êla (1V 16,6)
977. a. Hai năm (1V 16,8)
978. a. Ông Dimri (1V 16,10)
979. a. Tại Tiaxa (1V 16,10-11)
980. a. Ngôn sứ Giêhu (1V 16,12)

76. Vua Dimri (885 - 7 ngày - xấu)

981. a. Ông Dimri (1V 16,10)
982. a. Đang bao vây Ghípbơthôn, thuộc Philitinh (1V 16,15)
983. a. Được bảy ngày (1V 16,15)
984. a. Ông Omri (1V 16,16)
985. d. Chỉ a và b đúng. (1V 16,18)

77. Vua Omri (885 - 874 - xấu)

986. a. Ông Omri (1V 16,16)
987. b. Mười hai năm (1V 16,23)
988. b. Ông Seme (1V 16,24)
989. b. Sáu mươi ký bạc (1V 16,24)
990. d. Cả a, b và c đúng. (1V 16,25-26)

78. Vua Akháp (874-853 - xấu)

991. d. Vua Omri (1V 16,28)
992. c. Ideven (1V 16,31)
993. a. Vua Ét Baan. (1V 16,31)
994. c. Xiđôn (1V 16,31)
995. d. Cả a, b và c đúng. (1V 16,30-31
996. a. Chọc giận Đức Chúa (1V 16,32-33)
997. b. Ngôn sứ Êlia (1V 17,1)
998. b. Thần Baan (1V 18,18)
999. a. Vua Ben Hađát (1V 20,1. 20)
1000. c. Ông Navốt (1V 21,1...)
1001. a. Ngôn sứ Êlia (1V 21,17-29)
1002. d. Chỉ có a và b đúng. (1V 21,21)
1003. b. Trong cánh đồng Gítrơen (1V 21,23)
1004. c. Hoàng hậu Ideven (1V 21,25)
1005. d. Cả a, b và c đúng. (1V 21,27)
1006. a. Ông Mikhagiơhu (1V 22,13)
1007. a. Vua Akháp (1V 22,30)
1008. b. Tại Ramốt Galaát (1V 22,27-35)
1009. b. Akhátgiahu (1V 22,40)
1010. c. Hai mươi hai năm (1V 16,29)

79. Vua Akhátgia (853-852 - xấu)

1011. a. Vua Akháp (1V 22,52)
1012. d. Mười năm (1V 22,52)
1013. d. Cả a, b và c đúng. (1V 22,53-54)
1014. a. Thần Baan Dơvúp (2V 1,2)
1015. d. Ngôn sứ Êlia (2V 1,16)

80. Vua Giôram (852-841-xấu)

1016. d. Ông Giôram (2V 1,17)
1017. a. Vua Akháp (2V 3,1)
1018. d. Mười hai năm (2V 3,1)
1019. a. Ngôn sứ Êlisa (2V 3,4-17)
1020. c. Ông Giêhu (2V 9,24)

81. Vua Giêhu (841-814 – xấu)

1021. b. Ông Giơhôsaphát (2V 9,2)
1022. c. Ngôn sứ Êlisa (2V 9,1)
1023. a. Tại Ramốt Galaát (2V 9,4-6)
1024. b. Vua Ítraen (2V 9,6)
1025. d. Vua Giôram (2V 9,14)
1026. b. Ông Giêhu (2V 9,24)
1027. a. Ông Bítca (2V 9,25)
1028. c. Hoàng hậu Ideven (2V 9,22-36)
1029. a. Vua Akhátgia (2V 9,27)
1030. a. Ngôn sứ Êlia (2V 9,36)
1031. d. Bảy mươi người con (2V 10,1-7)
1032. d. Tại Gítrơen (2V 10,7)
1033. d. Thần Baan (2V 10,18-27)
1034. d. Cả a, b và c đúng. (2V 10,26-27)
1035. a. Thần Baan (2V 10,28)
1036. d. Cả a, b và c đúng. (2V 10,31)
1037. d. Chỉ có b và c đúng. (2V 10,29)
1038. c. Ông Khadaên (2V 10,32)
1039. d.  Hai mươi tám năm (2V 10,36)
1040. b. Vua Giơhôakhát (2V 10,35)

82. Vua Giơhôakhát (814-798 – xấu)

1041. c. Được mười bảy năm (2V 13,1)
1042. d. Cả a, b và c đúng. (2V 13,2)
1043. b. Vua Aram (2V 13,4)
1044. d. Chỉ có a và b đúng. (2V 13,3-4)
1045. b. Vua Giôát (2V 13,9)

93. Vua Giôát (798-783 - xấu)

1046. b. Vua Giơhôakhát (2V 13,9)
1047. c. Được mười sáu năm (2V 13,10)
1048. a. Ngôn sứ Êlisa (2V 13,14-17)
1049. a. Vua Ben Hađát (2V 13,22-25)
1050. a. Vua Amátgiahu (2V 14,11-13)

84. Vua Giarópam II (783-743 – xấu)

1051. b. Vua Giarópam (2V 14,23) 
1052. d. Được bốn mươi mốt năm (2V 14,23) 
1053. a. Ngôn sứ Giôna (2V 14,26) 
1054. b. Thành Đamát (2V 14,28) 
1055. b. Vua Dơkhácgia (2V 14,28) 

85. Vua Dơkhácgia (743- 6 tháng - xấu)

1056. d. Vua Giarópam (2V 15,8) 
1057. a. Được sáu tháng (2V 15,8) 
1058. a. Ông Salum (2V 15,9-10) 
1059. a. Trước mặt dân (2V 15,10) 
1060. b. Vua Giêhu (2V 15,12) 

86. Vua Salum (745 – 1 tháng - xấu)

1061. b. Ông Salum (2V 15,10)
1062. b. Ông Giavết (2V 15,13)
1063. a. Được một tháng (2V 15,13)
1064. c. Ông Mơnakhêm (2V 15,14)
1065. a. Tại Samari (2V 15,14)

87. Vua Mơnakhêm (743-738 - xấu)

1066. c. Ông Mơnakhêm (2V 15,14)
1067. a. Ông Gađi (2V 15,14)
1068. c. Nước Átsua (2V 15,18-19)
1069. a. Vua Pun (2V 15,19-20)
1070. d. Ba mươi ngàn ký bạc (2V 15,19)

88. Vua Pơcácgia (738-737 – xấu)

1071. a. Pơcácgia (2V 15,22)
1072. b. Được hai năm (2V 15,23)
1073. d. Ông Pecác (2V 15,25)
1074. d. Ở Samari (2V 15,25)
1075. a. Năm mươi người (2V 15,25)

89. Vua  Pecác (737-732 - xấu)

1076. d. Ông Pecác (2V 15,25)
1077. a. Ông Rơmangiahu (2V 15,25)
1078. a. Giám mã (2V 15,25)
1079. b. Vua Tíchlát Pilexe (2V 15,28-29)
1080. a. Ông Hôsê (2V 15,30)

90. Vua Hôsê (732-724)

1081. b. Vua Pecác (2V 15,30)
1082. c. Ông Êla (2V 17,1)
1083. c. Vua Átsua (2V 17,3)
1084. c. Vua Sanmanexe (2V 17,4)
1085. c. Chín năm (2V 17,1)
1086. b. Vua Ai-cập (2V 17,4)
1087. d. Vua Xô (2V 17,4)
1088. d. Cả a, b và c đúng (2V 17,4)
1089. c. Ba năm (2V 17,5)
1090. c. Năm thứ chín (2V 17,5)
1091. a. Sang Átsua (2V 17,5)
1092. a. Sông Khavo (2V 17,6)
1093. a. Xứ Mêđi (2V 17,6)
1094. d. Cả a, b và c đúng. (2V 17,7-12)
1095. d. Chỉ có a và b đúng.  (2V 17,13)
1096. d. Cả a, b và c đúng. (2V 17,15-17)
1097. a. Thần Baan (2V 17,17)
1098. d. Chỉ có a và b đúng.  (2V 17,17)
1099. d. Cả a, b và c đúng. (2V 17,24)
1100. b. Ở Bết Ên (2V 17,28)


Gb. Nguyễn Thái Hùng
2021

 
 Tags: vhtk nvcu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây