Giáo Phận Ban Mê Thuộthttps://gpbanmethuot.net/assets/images/logo.png
Thứ bảy - 17/04/2021 20:56 |
Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |
1655
“Anh em hãy kính sợ Đức Chúa và trung tín phụng thờ Người hết lòng: anh em hãy xem việc vĩ đại Người đã làm giữa anh em.”
VUI HỌC THÁNH KINH
VUA SA-UN (1037-1012) 1 Sa-mu-en 10,17-21.24
THÁNH KINH Ông Sa-un trúng thăm làm vua 17 Ông Sa-mu-en triệu tập dân đến với ĐỨC CHÚA ở Mít-pa.18 Ông nói với con cái Ít-ra-en: "ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của Ít-ra-en, phán như sau: Chính Ta đã đưa các ngươi lên từ Ai-cập và đã giải thoát các ngươi khỏi tay người Ai-cập và khỏi tay mọi vương quốc đang áp bức các ngươi.19 Còn các ngươi, hôm nay các ngươi đã gạt bỏ Thiên Chúa của các ngươi, Đấng cứu các ngươi khỏi mọi tai hoạ và mọi cơn ngặt nghèo của các ngươi, và các ngươi đã thưa với Người: "Xin Ngài lập một vua cai trị chúng tôi. Vậy bây giờ hãy đến đứng trước mặt ĐỨC CHÚA theo chi tộc và thị tộc."20 Ông Sa-mu-en cho mọi chi tộc Ít-ra-en tiến đến và chi tộc Ben-gia-min trúng thăm.21 Ông cho chi tộc Ben-gia-min tiến đến theo thị tộc, và thị tộc Mát-ri trúng thăm. Rồi ông Sa-un con ông Kít trúng thăm.
24 Ông Sa-mu-en nói với toàn dân: "Anh em đã xem thấy người ĐỨC CHÚA chọn chưa? Trong toàn dân không có ai được như ông." Toàn dân reo hò và nói: "Vạn tuế đức vua! "
17 Samuel called the people together to the LORD at Mizpah18 and addressed the Israelites: "Thus says the LORD, the God of Israel, 'It was I who brought Israel up from Egypt and delivered you from the power of the Egyptians and from the power of all the kingdoms that oppressed you.'19 But today you have rejected your God, who delivers you from all your evils and calamities, by saying to him, 'Not so, but you must appoint a king over us.' Now, therefore, take your stand before the LORD according to tribes and families."
20 So Samuel had all the tribes of Israel come forward, and the tribe of Benjamin was chosen.
21 Next he had the tribe of Benjamin come forward in clans, and the clan of Matri was chosen, and finally Saul, son of Kish, was chosen.
24 Samuel said to all the people, "Do you see the man whom the LORD has chosen? There is none like him among all the people!" Then all the people shouted, "Long live the king!"
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề của hình này là gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
01. Thân phụ của ông Sa-un tên là gì? (1Sm 9,2) a. Nun. b. Kit. c. En-ca-na. d. Gie-sê.
02. Gia đình ông Sa-un thuộc chi tộc nào? (1Sm 9,1) a. Chi tộc Giu-đa. b. Chi tộc Ben-gia-min. c. Chi tộc Si-mê-ôn. d. Chi tộc É-pra-im.
03. Người được chọn làm vua đầu tiên của con cái Ít-ra-en là ai? (1Sm 10,21) a. Vua Sa-lem. b. Vua Sa-un. c. Vua Hê-rô-đê. d. Vua Đa-vít.
04. Vợ của vua Sa-un tên là gì? (1Sm 14,50) a. Bát Se-va. b. A-khi-nô-am. c. Ét-te. d. Xíp-pô-ra.
05. Các con trai của vua Sa-un là ai?(1Sm 14,49) a. Ông Giô-na-than. b. Ông Gít-vi. c. Ông Man-ki Su-a. d. Cả a, b và c đúng.
06. Các con gái của vua Sa-un là ai? (1Sm 14,49) a. Cô Mê-ráp b. Cô Mi-khan. c. Cô Ma-ri-am. d. Chỉ có a và b đúng.
07. Người con của vua Sa-un luôn theo ông ra trận là ai? (1Sm 13,16) a. Ông Áp-ne. b. Ông Giô-na-than. c. Ông Đa-vít. d. Ông Mác-ca-bê.
08. Tướng chỉ huy quân đội của vua Sa-un tên là gì? (1Sm 14,51) a. Giô-áp. b. Go-li-át. c. Áp-ne. d. Giô-su-ê.
09. “Đức Chúa có ưa thích các lễ toàn thiêu và hy lễ như ưa thích người ta vâng lời Đức Chúa không? Này, vâng phục thì tốt hơn là dâng hy lễ, lắng nghe thì tốt hơn là dâng mỡ cừu? Đây là lời của ai?(1Sm 15,22) a. Vua Sa-un. b. Ngôn sứ Sa-mu-en. c. Vua Đa-vít. d. Ngôn sứ Na-than.
10. Sính lễ mà vua Sa-un đòi khi gả cô Mi-khan cho ông Đa-vít là bao nhiêu cái quy đầu (1Sm 18,25) a. Một trăm. b. Hai trăm. c. Ba trăm. d. Năm trăm.
11. Vua Sa-un và các con tử trận tại đâu (1Sm 31,8) a. Cánh đồng Gít-rơ-en. b. Núi Khô-rếp. c. Núi Ghin-bô-a. d. Cánh đồng Mô-áp.
12. Ai đã tìm thấy và chặt đầu vua Sa-un? (1Sm 31,9) a. Người Ai cập. b. Người Rô-ma. c. Người Phi-li-tinh. d. Người Át-sua.
13. Sau khi vua Sa-un tử trận, ông Áp-ne tướng chỉ huy quân đội vua Sa-un, đã đưa con vua Sa-un là ai lên làm vua kế vị cha?(2Sm 2,8) a. Ông Giô-na-than. b. Ông Gít-vi. c. Ông Man-ki Su-a. d. Ông Ít-bô-sét.
14. Ai đã giết vua Ít-bô-sét khi vua đang nghỉ trưa? (2Sm 3,22) a. Ba-a-na. b. Rê-kháp. c. Áp-ne. d. Chỉ có a và b đúng.
15. Ông Ít-bô-sét, con vua Sa-un, được bốn mươi tuổi khi lên làm vua Ít-ra-en, và trị vì được bao lâu? (2Sm 2,10) a. Một năm. b. Hai năm. c. Ba năm. d. Năm năm.
III. Ô CHỮ Những gợi ý
01. Khi nhìn thấy ông Sa-un, ai đã mạc khải cho ông Sa-mu-en biết đó là người được chọn để cai trị con cái Ít-ra-en? (1Sm 9,17)
02. Người được chọn làm vua đầu tiên của con cái Ít-ra-en là ai? (1Sm 10,21)
03. Vợ của vua Sa-un tên là gì? (1Sm 14,50)
04. Người nào đã chặn đường Ít-ra-en đang từ Ai cập lên mà vua Sa-un được lệnh phải tru hiến? (1Sm 15,2)
05. Sính lễ mà vua Sa-un đòi Đa-vít là một trăm cái gì? (1Sm 18,25)
06. Thứ mà Đa-vít đã mang đến cho vua Sa-un khi chàng được vua triệu đến là gì? (1Sm 16,20)
07. Thân phụ của ông Sa-un tên là gì? (1Sm 9,2)
08. Thành bị người Am-mon vây hãm được Sa-un giải thoát tên là gì? (1Sm 11,1)
09. Tại Ên-đo vua Sa-un nhờ bà đồng bóng triệu hồn ai? (1Sm 28,11)
10. Gia đình ông Sa-un thuộc chi tộc nào?(1Sm 9,1)
11. Người Phi-li-tinh bêu thi hài vua Sa-un ở tường thành nào? (1Sm 31,10)
12. Con gái vua Sa-un gã cho Đa-vít tên là gì? (1Sm 18,25)
13. Ai đã xức dầu tấn phong ông Sa-un làm người lãnh đạo cơ nghiệp nhà Đức Chúa? (1Sm 10,1)
14. Tướng chỉ huy quân đội của vua Sa-un tên là gì? (1Sm 14,51)
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
“Anh em hãy kính sợ Đức Chúa và trung tín phụng thờ Người hết lòng: anh em hãy xem việc vĩ đại Người đã làm giữa anh em.” 1 Sa-mu-en 12,24
Nguyễn Thái Hùng
Lời giải đáp VUI HỌC THÁNH KINH VUA SA-UN
I. HÌNH TÔ MÀU * Chủ đề Ngôn sứ Sa-mu-en và Sa-un.
* Câu Thánh Kinh 1 Sa-mu-en 10,24b
“Vạn tuế đức vua!”
II. TRẮC NGHIỆM
01. b. Kit (1Sm 9,2) 02. b. Chi tộc Ben-gia-min (1Sm 9,1) 03. b. Vua Sa-un (1Sm 10,21) 04. b. A-khi-nô-am (1Sm 14,50) 05. d. Cả a, b và c đúng (1Sm 14,49) 06. d. Chỉ có a và b đúng (1Sm 14,49) 07. b. Ông Giô-na-than (1Sm 13,16) 08. c. Áp-ne (1Sm 14,51) 09. b. Ngôn sứ Sa-mu-en (1Sm 15,22) 10. a. Một trăm (1Sm 18,25) 11. c. Núi Ghin-bô-a (1Sm 31,8) 12. c. Người Phi-li-tinh (1Sm 31,9) 13. d. Ông Ít-bô-sét (2Sm 2,8) 14. d. Chỉ có a và b đúng. (2Sm 3,22) 15. b. Hai năm (2Sm 2,10)