Thánh Kinh Những Điều Thú Vị A-Z
Bạn hãy điều tên 5 nhân vật và 1 địa danh được nói tới trong Tân Ước theo mẫu tự Alphabet. Mọi tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ. Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
A
B
C
D
Đ
E
Ê
G
H
I
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
X
Y
Lời giải đáp
Thánh Kinh Những Điều Thú Vị A-Y
Bạn hãy điều tên 5 nhân vật và 1 địa danh được nói tới trong Tân Ước theo mẫu tự Alphabet. Mọi tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ. Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
A Abiatha - Mc 2,26; Agabô - Cv 11,28; Alêxanđê - Mc15,21; Apôlô - Cv 18,24; Anna - Lc 2,36 và Aicập - Mt 2,13
B Basaba - Cv 1,23; Batimê - Mc 10,46; Batôlômêo - Mt 10,3 Bécnikê - Cv 26,30; Bêlia - 2Cr 6,15 và Bêlem - Mt 2,1.5-6
C Caipha - Mt 26,3.57; Cácpô - 2Tm 4,13; Conêliô - Cv 10,1 ; Cơlêôpát - Lc 24,18; Cơlauđiô - Cv 11,28 và Cô - Cv 21,1
D Dacaria - Lc 1,5; Dakêu - Lc 19,2; Dêbêđê - Mc 1,20; Dơrúpbaven - Mt 1,12;
Dêna - Tt 3,13
Đ Đamari - Cv 17,34; Đêma - Cl 4,14; Đơruxila - Cv 24,24; Điốtrêphét - 3Ga 9;
Đavít - Mt 1,6 và Đamát - Cv 9,8
E E - Lc 3,28; Enốt - Lc 3,38; Elada - Mt 1,15; Engiakim - Mt 1,13; Enmơđam - Lc 3,28 và Emmau - Lc 24,13
Ê Ênê - Cv 9,33 ; Êisabét - Lc 1,5; Êpápra - Cl 1,7; Eunikê - 2Tm 1,5 ; Evôđia - Pl 4,2 và Êphêxô - Cv 18,21
G Gaiô - Rm 16,23; Giuđa Tađêô - Mt 10,4, Giuse - Mt 1,16 Giêsu - Lc 1,31; Gioan - Ga 13,23 và Giêrusalem - Mt 2,3
H Hêrôđê - Mt 2,1.3; Hêrôđia - Mc 6,19; Hymênê - 1Tm 1,20; Hé cmôghêne - 2Tm 1,15; Hêrôđion - Rm 16,11 và Hiêrapôli - Cl 4,13
I Isaia - Mt 3,3; Ítxakha - Kh 7,7; Ixaác - Rm 9,10
Ilyri - Rm 15,19; Ideven - Kh 2,20 và Iđumê - Mc 3,8
K Khanania - Cv 5,1; Khanania - Cv 9,10; Khuda - Lc 8,3; Khanan - Ga 18,13; Khơlôe - 1Cr 1,11 và Kyrênê - Mt 27,32
L Ladarô - Lc 15,20; Ladarô - Ga 11,11; Luca - 2Tm 4,11; Lyđia - Cv 16,14;
Lêvi - Lc 3,24.30 và Lốt - Cv 9,38
M Máccô - Cv 12,12; Mácta - Ga 11,1; Maria - Mc 15,47 ; Mátthia - Cv 1,23;
Mátthêu - Mt 9,9 và Milêtô - Cv 20,15
N Nathanaen - Ga 1,45; Nicôđêmô - Ga 3,1; Nicôla - Cv 6,5 ; Nêrê - Rm 16,15;
Nympha - Cl 4,15 và Nadarét - Mt 4,13
Ô Ôlimpa - Rm 16,15; Ônêximô - Plm 10; Ônêxiphôrô - 2Tm1,16 ; Ôvết - Mt 1,5,
P Phaolô - Cv 13,9; Phéttô - Cv 24,27; Phêbê - Rm 16,1 ; Phêlích - Cv 23,24;
Philêmôn - Plm 1 và Pécghê - Cv 13,13
Q Quatô - Rm 16,23; Quiriniô - Lc 2,2
R Rêphan - Cv 7,43; Rêsa - Lc 3,27; Rôđô - Cv 21,1; Rupho - Mc 15,21;
Rakhen - Mt 2,18 và Rôma - Cv 18,2
S Susanna - Lc 8,3; Simôn - Mc 15,21; Simêôn - Lc 2,25 ; Salômê - Mc 15,40;
Simon Cùi - Mt 26,6 và Samari - Mt 10,5
T Tabitha - Cv 9,34 ; Timôthê - Rm 16,21; Técxiô - Rm 16,22 ; Tôma - Lc 6,15;
Tykhicô - Cv 20,4 và Tibêria - Ga 6,23
U Uaban - Rm 16,9; Urigia - Mt 1,6 ; Útdigia - Mt 1,8 ;
V *Vátti - Et 1,10 (Cựu ước)
X Xaphira - Cv 5,1; Xêcunđô - Cv 20,4; Xikêua - Cv 19,14 ; Xila - Cv 16,19;
Xintikhê - Pl 4,2 và Xiđôn - Lc 4,26
Y
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2022