TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

CN34TNb - Đức Giêsu Kitô, Vua Vũ Trụ

“Quan nói đúng: Tôi là Vua”. (Ga 18, 33b-37)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 49 Câu Hỏi thưa và Trắc Nghiệm Giáng Sinh C

Thứ tư - 08/12/2021 20:37 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1392
25. Hỏi: Sau khi gặp Hài Nhi, các người chăn chiên ra về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
VHTK 49 Câu Hỏi thưa và Trắc Nghiệm Giáng Sinh C


VUI HỌC THÁNH KINH
49 Câu Hỏi thưa và Trắc Nghiệm
Giáng Sinh C

Thánh Lễ Vọng Giáng Sinh : Mt 1,1- 25
Thánh Lễ Đêm Giáng Sinh : Luca  2,1-14
Thánh Lễ Rạng Đông : Luca  2,15-20
Thánh Lễ Ban Ngày : Gioan 1,1-18
Lễ thánh Gia Thánh : Lc 2,41-52
Lễ Hiển Linh : Mt 2,1-12
Lễ Chúa Giêsu chịu phép rửa : Lc 3,15-16.21-22

++++++++++++++++++++++

49 Câu Hỏi thưa

01. Hỏi: Mẹ của ông Bôát là ai? (Mt 1,5)
        - Thưa: Bà Rakháp.

02. Hỏi: Ông nội của ông Giuse, cha nuôi Đức Giêsu  là ai? (Mt 1,5)
        - Thưa: Ông Mátthan.

03. Hỏi: Con bà Maria gọi là gì? (Mt 1,16)
        - Thưa: Giêsu.

04. Hỏi: Cha ông Giuse, bạn Đức Trinh Nữ Maria là ai? (Mt 1,16)
        - Thưa: Ông Giacóp.

05. Hỏi: Vợ ông Bôát là ai? (Mt 1,5)
        - Thưa: Bà Rút.

06. Hỏi: Con ông Giêsê là ai? (Mt 1,6)
        - Thưa: Vua Đavít.

07. Hỏi: Con của Giacóp, chồng của bà Maria, mẹ của Đức Giêsu là ai? (Mt 1,16)
        - Thưa: Ông Giuse.

08. Hỏi: Mẹ Đức Giêsu là ai? (Mt 1,16)
        - Thưa: Bà Maria.

09. Hỏi: Bởi đâu bà à Maria có thai? (Mt 1,18)
        - Thưa: Bởi quyền năng của Chúa Thánh Thần.

10. Hỏi: Ông Giuse, chồng bà Maria, là người thế nào và không muốn tố giác bà? (Mt 1,19)
        - Thưa: Người công chính.

11. Hỏi: Thiên thần nói bà Maria sẽ sinh con trai và ông phải đặt tên cho con trẻ là Giêsu, vì chính Người sẽ cứu dân Người khỏi điều gì của họ? (Mt 1,21)
        - Thưa: Khỏi tội lỗi.

12. Hỏi: Thiên thần bảo ông Giuse phải đặt tên cho con trẻ là gì? (Mt 1,21)
        - Thưa: Giêsu.

13. Hỏi: “Thiên-Chúa-ở-cùng-chúng-ta” được dịch bởi từ gì? (Mt 1,23)
        - Thưa: Emmanuen.

14. Hỏi: Chúa Giêsu sinh ra tại đâu? (Lc 2,1-14)
        - Thưa: Tại Bêlem.

15. Hỏi: Bêlem là thành của vua nào? (Lc 2,4)
        - Thưa: Vua Đavít.

16. Hỏi: Sứ thần Chúa báo tin cho ai biết: Hôm nay 1 Đấng cứu độ đã sinh ra? (Lc 2,8)
        - Thưa: Những người chăn chiên.

17. Hỏi: Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là ai? (Lc 2,11) 
        - Thưa: Đấng Kitô Đức Chúa.

18. Hỏi: Đâu là dấu hiệu nhận ra Đấng Kitô Đức Chúa? (Lc 2,12)
        - Thưa: Một trẻ sơ sinh bọc tả được đặt nằm trong máng cỏ.

19. Hỏi: Ai hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa rằng: “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho loài người Chúa thương.”? (Lc 2,13-14)
        - Thưa: Các Thiên binh.

20. Hỏi: Thành Nadarét, thuộc miền nào? (Lc 2,4)
        - Thưa: Miền Galilê.

21. Hỏi: Ai đã đưa bà Maria từ thành Nadarét đến Bêlem? (Lc 2,4)
        - Thưa: Ông Giuse.

22. Hỏi: Mẹ của Đấng Kitô Đức Chúa là ai? (Lc 2,5-11)
        - Thưa: Bà Maria.

23. Hỏi: Đấng cứu độ sinh ra thời ai làm tổng trấn xứ Xyria? (Lc 2,2)
        - Thưa: Ông Quiriniô.

24. Hỏi: Những người chăn chiên bảo nhau đi sang đâu, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho ta biết? (Lc 2,15))
        - Thưa: Sang Bêlem.

25. Hỏi: Sau khi gặp Hài Nhi, các người chăn chiên ra về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
        - Thưa: Thiên Chúa.

26. Hỏi: Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa, và Ngôi Lời là ai?(Ga 1,1)
        - Thưa: Thiên Chúa.

27. Hỏi: Có một người được Thiên Chúa sai đến, ông tên là gì? (Ga 1,3)
        - Thưa: Ông tên là Gioan.

28. Hỏi: Ông Gioan đến để làm chứng, và làm chứng về điều gì, để mọi người nhờ ông mà tin? (Ga 1,7)
        - Thưa: Làm chứng về ánh sáng.

29. Hỏi: Lề Luật đã được Thiên Chúa ban qua ông Môsê, còn ân sủng và sự thật, thì nhờ ai mà có? (Ga 1,17)
        - Thưa: Đức Giêsu Kitô.

30. Hỏi: Gia đình Đức Giêsu đi hành hương ở đâu? (Lc 2,41)
        - Thưa: Giêrusalem.

31. Hỏi: Đức Giêsu và cha mẹ ngài lên Giêrusalem để mừng lễ gì? (Lc 2,41)
        - Thưa: Lễ Vượt qua.

32. Hỏi: Sau khi ở lại đền thờ và được cha mẹ tìm kiếm, Đức Giêsu đã nói gì? (Lc 2,49)
        - Thưa: Sao cha me lại tìm con? Cha mẹ không biết là con có bổn phận ở nhà của Cha con sao?


33. Hỏi: Khi nghe lời Đức Giêsu, cha mẹ người có thái độ gì? (Lc 2,50)
        - Thưa: Không hiểu.

34. Hỏi: Tại Nadarét, Đức Giêsu sống thế nào? (Lc 2,51)
        - Thưa: Hằng vâng phục cha mẹ.

35. Hỏi: Khi ở lại đền thờ, Đức Giêsu được bao nhiêu tuổi? (Lc 2, 42)
        - Thưa: Mười hai tuổi.

36. Hỏi: Đức Giêsu ra đời thời vua nào trị vì đất nước Ítraen? (Mt 2,1)
        - Thưa: Vua Hêrôđê.

37. Hỏi: Những người từ phương đông đến bái lạy Hài Nhi Giêsu là ai? (Mt 2,1)
        - Thưa: Các nhà chiêm tinh.

38. Hỏi: Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”, cả thành Giêrusalem thế nào? (Mt 2,3)
        - Thưa: Cả thành Giêrusalem  xôn xao.

39. Hỏi: Ra khỏi thành Giêrusalem, cái gì đã dẫn họ đến nơi Hài Nhi ở? (Mt 2,9)
        - Thưa: Ngôi sao.

40. Hỏi: Những bảo vật các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi là gì? (Mt 2,11)
        - Thưa: Vàng, nhũ hương và mộc dược.

41. Hỏi: Những ai được nhà vua triệu tập để hỏi cho biết Đấng Kitô phải sinh ra ở đâu? (Mt 2,4)
        - Thưa: Các thượng tế và kinh sư.

42. Hỏi: Các nhà chiêm tinh đến thành nào để hỏi “Đức vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu? (Mt 2,3)
        - Thưa: Thành Giêrusalem.

43. Hỏi: Khi ông Gioan rao giảng và làm phép rửa, dân chúng nghĩ ông là ai? (Lc 3,15)
        - Thưa: Đấng Mêsia.

44. Hỏi: Ông Gioan nói về Đấng đến sau ông mà ông không đáng làm chuyện gì cho Người? (Lc 3,16)
        - Thưa: Cởi quai dép.

45. Hỏi: Ông Gioan nói về một người đang đến, người đó sẽ làm phép rửa cho anh em thế nào? (Lc 3,16)
        - Thưa: Người đó sẽ làm phép rửa cho anh em trong thánh Thần và lửa.

46. Hỏi: Ai đã đến với ông Gioan để chịu phép rửa? (Lc 3, 21)
        - Thưa: Đức Giêsu.

47. Hỏi: Đâu là lời từ trời phán? (Lc 3,22)
        - Thưa: Con là Con của Cha, ngày hôm nay, Cha đã sinh ra Con.

48. Hỏi: Toàn dân đến với ông Gioan để chịu điều gì? (Lc 3,21)
        - Thưa: Chịu phép rửa.

49. Hỏi: Thánh Thần ngự xuống trên Đức Giêsu dưới hình gì? (Lc 3,22)
        - Thưa: Chim bồ câu.
Gb. Nguyễn Thái Hùng







+++++++++++++++++++++++++

Description: https://sites.google.com/site/vuihocthanhkinhf/_/rsrc/1525142226723/phung-vu-nam-c/mua-vong-giang-sinh/le-giang-sinh/GS.jpg?height=200&width=151VUI HỌC THÁNH KINH
49 Câu Trắc Nghiệm Giáng Sinh C



01. Mẹ của ông Bôát là ai? (Mt 1,5)
        a. Bà Xara.
        b. Bà Rakháp.
        c. Bà Anna.
        d. Bà Susanna.

02. Ông nội của ông Giuse, cha nuôi Đức Giêsu  là ai? (Mt 1,5)
        a. Ông Mátthan.
        b. Ông Êlia.
        c. Ông Encana.
        d. Ông Giesê.

03. Con bà Maria gọi là gì? (Mt 1,16)
        a. Giêsu.
        b. Giôsuê.
        c. Giuse.
        d. Gioan.

04. Cha ông Giuse, bạn Đức Trinh Nữ Maria là ai? (Mt 1,16)
        a. Ông Gioan.
        b. Ông Giacôbê.
        c. Ông Giacóp.
        d. Ông Simon.

05. Vợ ông Bôát là ai? (Mt 1,5)
        a. Bà Bát Seba.
        b. Bà Rút.
        c. Bà Êlisabét.
        d. Bà Naomi.

06. Con ông Giêsê là ai? (Mt 1,6)
        a. Vua Saun.
        b. Vua Đavít.
        c. Vua Salomôn.
        d. Vua Giêhu.

07. Con của Giacóp, chồng của bà Maria, mẹ của Đức Giêsu là ai? (Mt 1,16)
        a. Ông Giôsuê.
        b. Ông Giuse.
        c. Ông Hêli.
        d. Ông Giesê.

08. Mẹ Đức Giêsu là ai? (Mt 1,16)
        a. Bà Maria.
        b. Bà Gioanna.
        c. Bà Anna.
        d. Bà Êlisabét.

09. Bởi đâu bà à Maria có thai?(Mt 1,18)
        a. Bởi Ngôi Lời xuống thế làm người.
        b. Bởi ông Giuse, chồng bà Maria.
        c. Bởi quyền năng của Chúa Thánh Thần.
        d. Cả a, b và c đúng.

10. Ông Giuse, chồng bà Maria, là người thế nào và không muốn tố giác bà? (Mt 1,19)
        a. Người tội lỗi.
        b. Người công chính.
        c. Người tinh tế.
        d. Người nhân hậu.

11. Thiên thần nói bà Maria sẽ sinh con trai và ông phải đặt tên cho con trẻ là Giêsu, vì chính Người sẽ cứu dân Người khỏi điều gì của họ? (Mt 1,21)
        a. Tội lỗi.
        b. Đau khổ.
        c. Kiếp nô lệ.
        d. Sự đói khát.

12. Thiên thần bảo ông Giuse phải đặt tên cho con trẻ là gì? (Mt 1,21)
        a. Gioan.
        b. Giôsuê.
        c. Giêsu.
        d. Giesê.

13. “Thiên-Chúa-ở-cùng-chúng-ta”  được dịch bởi từ gì? (Mt 1,23)
        a. Maranatha.
        b. Emmanuen.
        c. Hallelujah.
        d. Ephphatha.

14. Chúa Giêsu sinh ra tại đâu? (Lc 2,1-14)
a. Giêrusalem.
b. Bêtania.
c. Cana.
d. Bêlem.

15. Bêlem là thành của vua nào? (Lc 2,4)
a. Vua Salem.
b. Vua Saun.
c. Vua Đavít.
d. Vua Hêrôđê.

16. Sứ thần Chúa báo tin cho ai biết: Hôm nay 1 Đấng cứu độ đã sinh ra?(Lc 2,8)
a. Vua Hêrôđê.
b. Các nhà đạo sĩ.
c. Dân thành Giêrusalem.
d. Những người chăn chiên.
 
17. Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là ai? (Lc 2,11)

a. Đấng thánh của Thiên Chúa.
b. Ngôn sứ đã được hứa.
c. Đấng Kitô Đức Chúa.
d. Hoàng tử của hòa bình.

18. Đâu là dấu hiệu nhận ra Đấng Kitô Đức Chúa? (Lc 2,12)
a. Một trẻ sơ sinh đặt nằm trong máng cỏ.
b. Một trẻ sơ sinh bọc tả.
c. Một trẻ sơ sinh mặc áo cẩm bào.
d. Chỉ a và b đúng.

19. Ai hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa rằng: “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho loài người Chúa thương.”? (Lc 2,13-14)
        a. Các thiên binh.
        b. Các ngôn sứ.
        c. Các mục đồng.
        d. Các tư tế.

20. Thành Nadarét, thuộc miền nào? (Lc 2,4)
        a. Miền Galilê.
        b. Miền Samaria.
        c. Miền Giuđê.
        d. Miền Thập Tỉnh.

21. Ai đã đưa bà Maria từ thành Nadarét đến Bêlem? (Lc 2,4)
        a. Ông Giuse.
        b. Ông Dacaria.
        c. Vua Hêrôđê.
        d. Ông Quiriniô.

22. Mẹ của Đấng Kitô Đức Chúa là ai? (Lc 2,5-11)
        a. Bà Evà.
        b. Bà Anna.
        c. Bà Maria.
        d. Bà Xara.

23. Đấng cứu độ sinh ra thời ai làm tổng trấn xứ Xyria? (Lc 2,2)
        a. Ông Quiriniô.
        b. Ông Philatô.
        c. Ông Phêlích.
        d.  Ông Phéttô.

24. Những người chăn chiên bảo nhau đi sang đâu, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho ta biết? (Lc 2,15))
        a. Sang Bết Ên.
        b. Sang Giêrusalem.
        c. Sang Bêlem.
        d. Sang Ai cập.

25. Sau khi gặp Hài Nhi, các người chăn chiên ra về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
        a. Ông Giuse.
        b. Vua Hêrôđê.
        c. Đức Giêsu.
        d. Thiên Chúa.

26. Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa, và Ngôi Lời là ai?(Ga 1,1)
        a. Thiên Chúa.
        b. Đấng cứu độ.
        c. Ngôn sứ.
        d. Thượng tế.

27. Có một người được Thiên Chúa sai đến, ông tên là gì? (Ga 1,3)
        a. Ông tên là Gioan.
        b. Ông tên là Samson.
        c. Ông tên là Phêrô.
        d. Ông tên là Dacaria.

28. Ông Gioan đến để làm chứng, và làm chứng về điều gì, để mọi người nhờ ông mà tin? (Ga 1,7)
        a. Về ánh sáng.
        b. Về chân lý.
        c. Về Lề luật.
        d. Về Thiên Chúa.

29. Lề Luật đã được Thiên Chúa ban qua ông Môsê, còn ân sủng và sự thật, thì nhờ ai mà có? (Ga 1,17)
        a. Ông Gioan tẩy giả.
        b. Các ngôn sứ.
        c. Các tông đồ.
        d. Đức Giêsu Kitô.

30. Gia đình Đức Giêsu đi hành hương ở đâu? (Lc 2,41)
a. Sikhem.
b. Bêlem.
c. Giêrusalem.
d. Núi Xinai.

31. Đức Giêsu và cha mẹ ngài lên Giêrusalem để mừng lễ gì? (Lc 2,41)
a. Lễ Ngũ tuần.
b. Lễ Vượt qua.
c. Lễ Đền tội.
d. Lễ Lều.

32. Sau khi ở lại đền thờ và được cha mẹ tìm kiếm, Đức Giêsu đã nói gì? (Lc 2,49)
a. Sao cha me lại tìm con?
b. Cha mẹ không biết là con có bổn phận ở nhà của Cha con sao?
c. Đây là mẹ con.
d. Chỉ a và b đúng

33. Khi nghe lời Đức Giêsu, cha mẹ người có thái độ gì? (Lc 2,50)
a. Vui mừng.
b. Bối rối.
c. Không hiểu.
d. Lo lắng.

34. Tại Nadarét, Đức Giêsu sống thế nào? (Lc 2,51)
a. Khó nghèo.
b. Hằng vâng phục cha mẹ.
c. Bình an.
d. Chỉ a và c đúng.

35. Khi ở lại đền thờ, Đức Giêsu được bao nhiêu tuổi? (Lc 2, 42)
        a. Một tuổi.
        b. Mười tuổi.
        c. Mười hai tuổi.
        d. Mười bốn tuổi.

36. Đức Giêsu ra đời thời vua nào trị vì đất nước Ítraen? (Mt 2,1)
a. Vua Đavít.
b. Vua Ácrippa.
c. Vua Hêrôđê.
d. Vua Pharaô.

37. Những người từ phương đông đến bái lạy Hài Nhi Giêsu là ai? (Mt 2,1)
a. Các nhà chiêm tinh.
b. Những người chăn chiên.
c. Dân thành Giêrusalem.
d. Các thầy luật sĩ.

38. Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”, cả thành Giêrusalem thế nào? (Mt 2,3)
a. Bối rối.
b. Vui mừng.
c. Hân hoan.
d. Xôn xao.

39. Ra khỏi thành Giêrusalem, cái gì đã dẫn họ đến nơi Hài Nhi ở? (Mt 2,9)
a. Bảng chỉ đường.
b. Ngôi sao.
c. Những người chăn chiên.
d. Các tư tế.

40. Những bảo vật các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi là gì? (Mt 2,11)
a. Vàng, nhũ hương, rượu.
b. Nhũ hương, mật ong, mộc dược.
c. Nhũ hương, mộc dược, vàng.
d. Mộc dược, bạch ngọc, nhũ hương.

41. Những ai được nhà vua triệu tập để hỏi cho biết Đấng Kitô phải sinh ra ở đâu? (Mt 2,4)
        a. Các thượng tế.
        b. Các kinh sư.
        c. Các ngưới Xađốc.
        d. Chỉ có a và b đúng.

42. Các nhà chiêm tinh đến thành nào để hỏi “Đức vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu? (Mt 2,3
a. Thành Sikhem.
b. Thành Bêlem.
c. Thành Giêrusalem.
d. Thành Nadarét.

43. Khi ông Gioan rao giảng và làm phép rửa, dân chúng nghĩ ông là ai? (Lc 3,15)
a. Một Đấng Thánh của Thiên Chúa.
b. Đấng Mêsia.
c. Một vị thượng tế được Thiên Chúa sai đến.
d. Cả a, b và c đúng.

44. Ông Gioan nói về Đấng đến sau ông mà ông không đáng làm chuyện gì cho Người? (Lc 3,16)
a. Hầu chuyện.
b. Cởi quai dép.
c. Làm thầy dạy người.
d. Làm môn đệ người.

45. Ông Gioan nói về một người đang đến, gười đó sẽ làm phép rửa cho anh em thế nào? (Lc 3,16)
a. Trong nước.
b. Trong Thánh Thần.
c. Trong lửa.
d. Chỉ b và c đúng.

46. Ai đã đến với ông Gioan để chịu phép rửa? (Lc 3, 21)
a. Thượng tế Caipha.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Tiểu vương Hêrôđê.
d. Đức Giêsu.

47. Đâu là lời từ trời phán? (Lc 3,22)
a. Con là Con của Cha, ngày hôm nay, Cha đã sinh ra Con.
b. Đây là Con Ta yêu dấu, các ngươi hãy nghe lời Người.
c. Con hãy ngự bên hữu Cha.
d. Giờ đây Cha tôn vinh Con.

48. Toàn dân đến với ông Gioan để chịu điều gì? (Lc 3,21)
        a. Phép rửa.
        b. Phán xét.
        c. Đánh đòn.
        d. Cả a, b và c đúng.

49. Thánh Thần ngự xuống trên Đức Giêsu dưới hình gì? (Lc 3,22)
        a. Lưỡi lửa.
        b. Chim bồ câu.
        c. Chim đại bàng.
        d. Chim bồ nông.
Gb. Nguyễn Thái Hùng

 
+++++++++++++++++++++++++
VUI HỌC THÁNH KINH
49 Câu Hỏi thưa và Trắc Nghiệm
Giáng Sinh C

++++++++++++++++++++++

01. b. Bà Rakháp (Mt 1,5)
02. a. Ông Mátthan (Mt 1,5)
03. a. Giêsu (Mt 1,16)
04. c. Ông Giacóp (Mt 1,16)
05. b. Bà Rút (Mt 1,5)
06. b. Vua Đavít (Mt 1,6)
07. b. Ông Giuse (Mt 1,16)
08. a. Bà Maria (Mt 1,16)
09. c. Bởi quyền năng của Chúa Thánh Thần. (Mt 1,18)
10. b. Người công chính (Mt 1,19)
11. a. Tội lỗi. (Mt 1,21) 
12. c. Giêsu (Mt 1,21)
13. b. Emmanuen (Mt 1,23)
14. d. Bêlem (Lc 2,1-14)
15. c. Vua Đavít (Lc 2,4)
16. d. Những người chăn chiên  (Lc 2,8)
17. c. Đấng Kitô Đức Chúa (Lc 2,11)
18. d. Chỉ a và b đúng (Lc 2,12)
19. a. Các thiên binh (Lc 2,13-14)
20. a. Miền Galilê (Lc 2,4)
21. a. Ông Giuse (Lc 2,4)
22. c. Bà Maria (Lc 2,5-11)
23. a. Ông Quiriniô (Lc 2,2)
24. c. Sang Bêlem (Lc 2,15))
25. d. Thiên Chúa (Lc 2,20)
26. a. Thiên Chúa(Ga 1,1)
27. a. Ông tên là Gioan (Ga 1,3)
28. a. Về ánh sáng (Ga 1,7)
29. d. Đức Giêsu Kitô (Ga 1,17)
30. c. Giêrusalem (Lc 2,41)
31. b. Lễ Vượt qua (Lc 2,41)
32. d. Chỉ a và b đúng (Lc 2,49)
33. c. Không hiểu (Lc 2,50)
34. b. Hằng vâng phục cha mẹ (Lc 2,51)
35. c. Mười hai tuổi (Lc 2, 42)
36. c. Vua Hêrôđê (Mt 2,1)
37. a. Các nhà chiêm tinh (Mt 2,1)
38. d. Xôn xao (Mt 2,3)
39. b. Ngôi sao (Mt 2,9)
40. c. Nhũ hương, mộc dược, vàng (Mt 2,11)
41. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 2,4)
42. c. Thành Giêrusalem (Mt 2,3
43. b. Đấng Mêsia (Lc 3,15)
44. b. Cởi quai dép (Lc 3,16)
45. d. Chỉ b và c đúng (Lc 3,16)
46. d. Đức Giêsu (Lc 3,21)
47. a. Con là Con của Cha, ngày hôm nay, Cha đã sinh ra Con (Lc 3,22)
48. a. Phép rửa (Lc 3,21)
49. b. Chim bồ câu (Lc 3,22)

Gb. Nguyễn Thái Hùng
       

+++++++++++++++++++++++++



 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây