Giáo Phận Ban Mê Thuộthttps://gpbanmethuot.net/assets/images/logo.png
Thứ ba - 25/05/2021 10:25 |
Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |
1040
13 NĂM THÁNH 2010: GIÁO HỘI TẠI VN MẦU NHIỆM - HIỆP THÔNG - SỨ VỤ
PHẦN III Sứ Vụ 4
BÀI 49
ĐỀ TÀI 12
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN GIÁO DỤC
01. Vì sao Giáo Hội Việt Nam quan tâm cách riêng đến giáo dục?
a. Giáo dục có liên quan đến tương lai của Giáo Hội.
b. Giáo dục giúp cho Tin Mừng được lan rộng.
c. Giáo dục giúp cho Tin Mừng thấm sâu vào lòng người.
d. Chỉ a và c đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
02. Giáo Hội Việt Nam quan tâm đến giáo dục vì giáo dục là cánh cửa mở ra sự hưng thịnh của đất nước. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
03. Giáo Hội Việt Nam quan niệm thế nào về giáo dục?
a. Là trao ban kiến thức về khoa học hay kỹ thuật.
b. Là đào tạo những người thợ cho nền công nghệp mới.
c. Là nỗ lực giúp con người trở nên người hơn.
d. Là đào tạo những người thợ lành nghề.
04. Khi giúp con người trở nên người hơn là giúp con người điều gì?
a. Biết khao khát và tìm kiếm những điều chân thiện mỹ.
b. Sẵn sàng giao lưu với mọi nên văn hóa thế giới.
c. Sẵn sàng mở rộng tâm hồn đón nhận ơn cứu độ.
d. Chỉ a và c đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
05. Những ai trong Giáo Hội có trách nhiệm giáo dục người trẻ?
a. Các giáo viên công giáo.
b. Những nhà giáo dục, cha mẹ.
c. Các linh mục và tu sĩ.
d. Chỉ a và c đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
06. Các giáo lý viên cũng là người có trách nhiệm giáo dục người trẻ trong Giáo Hội. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
07. Gia đình phải làm gì để trở nên những môi trường giáo dục lành mạnh về văn hóa và đức tin cho người trẻ?
a. Yêu thương, tha thứ.
b. Sống trong sự hiện diện của Thiên Chúa.
c. Trung thành với truyền thống cầu nguyện chung mỗi ngày.
d. Chỉ b và c đúng.
e. Cả a, ba và c đúng.
08. Giáo xứ phải làm gì để trở nên những môi trường giáo dục lành mạnh về văn hóa và đức tin cho người trẻ?
a. Giúp nhau sống đạo.
b. Nâng đỡ nhau trong hoạt động tông đồ bác ái.
c. Giúp nhau phát triển tri thức.
d. Chỉ a và b đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
09. Giáo xứ giúp nhau sống đạo bằng cách gì?
a. Cùng làm việc chung.
b. Chia sẻ Lời Chúa và cầu nguyện.
c. Tham dự những công tác xã hội.
d. Giúp nhau thăng tiến kinh tế.
10. Giáo Hội Việt Nam có cần đẩy mạnh hơn nữa việc đào tạo anh chị em giáo dân không?
a. Có
b. Không
BÀI 50
12.1
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN GIA ĐÌNH
01. “Gia đình là Giáo Hội tại gia, là hình ảnh sống động và là biểu hiện lịch sử của chính mầu nhiệm Giáo Hội”. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
02. Đời sống gia đình tại Việt Nam đang phải đối diện với những vấn đề nào?
a. Sự chung thủy trong hôn nhân bị đe dọa.
b. Mối tương quan giữa cha mẹ và con cái có nguy cơ rạn vỡ.
c. Trào lưu sống thử.
d. Chỉ a và b đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
03. Phá thai trong cộng đoàn Kitô hữu cũng là vấn đề mà đời sống gia đình tại Việt Nam phải đối diện. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
04. Một trong những vấn đề gia đình Việt Nam phải đối diện là :
a. Trình độ học vấn ngày càng đòi hỏi cao.
b. Số ly dị ngày càng lớn dần.
c. Sự tự do di dân.
d. Kinh tế suy thoái.
05. Trước những tiêu cực trong đời sống gia đình, Giáo Hội Việt Nam minh định hôn nhân là gì?
a. Một định chế xã hội.
b. Sự tự nhiên của loài người.
c. Một ơn gọi.
d. Tự do đến với nhau.
06. Hôn nhân là một ơn gọi và những người sống trong bậc hôn nhân được mời gọi điều gì?
a. Sống trung thành với ơn gọi.
b. Đạt tới sự thánh thiện cao độ của đức ái trọn lành.
c. Không ly dị.
d. Chu toàn bổn phận của mình.
07. Giáo Hội Việt Nam minh định gia đình là gì?
a. Nền tảng của Giáo Hội.
b. Nền tảng của xã hội.
c. Chiếc nôi và trường dạy của sự hiệp thông.
d. Chỉ a và c đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
08. Giáo Hội Việt Nam mong muốn các vị chủ chăn làm gì để nâng đỡ các gia đình trẻ sống ơn gọi của họ?
a. Một nền giáo lý tiền hôn nhân vững chắc và hợp thời.
b. Sự tự do bước vào đời sống hôn nhân.
c. Một nghề nghiệp ổn định.
d. Một thánh lễ hoành tráng.
09. Khi có 1 nền giáo lý tiền hôn nhân vững chắc và hợp thời, các gia đình trẻ vượt thắng những khó khăn và trở nên gì?
a. Một gia đình kiểu mẫu của xã hội.
b. Một kiểu mẫu mọi người noi theo.
c. Chói sáng nhờ chứng tỏ đức ái và sự chung thủy.
d. Một thành công vượt khó.
10. Vì là 1 ơn gọi nên gia đình còn phải làm gì để canh tân đời sống của mình?
a. Trung thành với đời sống hôn nhân.
b. Cầu nguyện.
c. Yêu thương mọi người.
d. Tín thác vào Thiên Chúa.
BÀI 51
12.2
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN
HOẠT ĐỘNG BÁC ÁI VÀ DẤN THÂN XÃ HỘI
01. Theo Đức Thánh Cha Bênêđictô XVI hoạt động bác ái là trách vụ thiết yếu của ai?
a. Giáo dân.
b. Linh mục.
c. Giám mục.
d. Giáo Hội.
02. “Trải qua năm tháng, với sự tăng trưởng dần của Giáo Hội, việc thực thi bác ái được xác nhận như 1 lãnh vực căn bản cùng với việc ban phát các bí tích và việc rao giảng Lời Chúa”, được trích từ thông điệp gì?
a. Thông điệp Thiên Chúa Giàu Lòng Thương Xót.
b. Thông điệp Thiên Chúa Là Tình Yêu.
c. Thông điệp Bác Ái Trong Sự Thật.
d. Thông điệp Đấng Cứu Chuộc Nhân Loại.
03. Trong lãnh vực bác ái, Giáo Hội Việt Nam xem các hoạt động bác ái chỉ là hoạt động xã hội. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
04. Đâu là những việc Giáo Hội Việt Nam cần canh tân trong lãnh vực hoạt động bác ái?
a. Xem những hoạt động bác ái có tính chất toàn thể Giáo Hội.
b. Xem những hoạt động bác ái là nghĩa vụ yêu thương, cần được thực thi với tấm lòng của Thiên Chúa.
c. Xem những hoạt động bác ái là việc phục vụ thiêng liêng.
d. Chỉ b và c đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
05. Trong lãnh vực dấn thân xã hội, Giáo Hội Việt Nam cần canh tân điều gì?
a. Giúp tín hữu sống theo pháp luật.
b. Giúp tín hữu sống công bằng.
c. Giúp tín hữu hiểu học thuyết của Giáo Hội công giáo về xã hội.
d. Giúp tín hữu vượt qua những khó khăn của xã hội.
06. Giáo Hội Việt Nam cần làm sao để mọi thành phần Dân Chúa đều biết học thuyết của Giáo Hội Công giáo về xã hội. Đó sẽ là gì cho các Đức Kitô trong xã hội hôm nay cũng như ngày mai?
a. Khuyến khích.
b. Chỉ nam.
c. Hiệu lệnh.
d. Phương pháp.
07. Giáo Hội Việt Nam không làm chính trị đảng phái, nhưng vẫn áp đặt quan điểm của mình trên những ai không muốn tiếp nhận đức tin. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
08. Giáo Hội Việt Nam có lập trường thế nào trong lãnh vực chính trị?
a. Đứng bên lề xã hội.
b. Làm ngơ trước những vấn đề của đất nước.
c. Giúp các tín hữu chọn thái độ sống đứng đắn đối với xã hội.
d. Chỉ a và b đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
09. Trong lãnh vực chính trị, Giáo Hội Việt Nam có bổn phận giúp các tín hữu ý thức mạnh mẽ về chiều kích xã hội và chính trị của đức tin Kitô giáo. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
10. Để dấn thân xã hội, các tín hữu phải có những khả năng nào?
a. Sống theo sự thật.
b. Cổ xúy tinh thần cộng tác để lo cho công ích.
c. Xác tín trả lời những chất vấn về đức tin và niềm hy vọng của mình.
d. Chỉ a và c đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
BÀI 52
12.3
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI VÀ DI DÂN
01. Vì sao Giáo Hội Việt Nam quan tâm đến truyền thông xã hội?
a. Phổ biến những mẫu gương tốt lành.
b. Góp phần cho việc loan báo Tin Mừng.
c. Có tầm giáo dục đại chúng cao.
d. Chỉ a và c đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
02. Truyền thông xã hội có thể có nhiều lạm dụng và khai thác vô luân đã tác hại sâu xa trên tâm hồn nhiều người. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
03. Trong vấn đề truyền thông xã hội, Giáo Hội Việt Nam cần phải làm gì?
a. Phải có chương trình giáo dục về mục vụ truyền thông cho các tín hữu.
b. Giúp giới trẻ có thể sử dụng các phương tiện truyền thông tân tiến để phát triển thành người hơn.
c. Giúp cho giới trẻ bắt kịp đà tiến bộ của xã hội.
d. Chỉ a và b đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
04. Giáo Hội Việt Nam khuyến khích những người thành thạo truyền thông dùng phương tiện truyền thông mà loan báo Tin Mừng. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
05. Làn sóng di dân tại Việt Nam tạo ra những khó khăn nào?
a. Phức tạp về xã hội.
b. Phức tạp về văn hóa.
c. Phức tạp về môi trường.
d. Cả a, b và c đúng.
06. Làn sóng di dân tại Việt Nam tạo ra những khó khăn nhưng cũng mang theo nhiều cơ hội cho việc loan báo Tin Mừng. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
07. Anh chị em di dân thường gặp những khó khăn nào?
a. Những áp lực về tâm lý.
b. Những áp lực về tình cảm.
c. Những áp lực về kinh tế.
d. Cả a, b và c đúng.
08. Một trong những áp lực của anh chị em di dân là thực hiện đời sống luân lý đức tin. Đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
09. Trước vấn đề di dân, Hội đồng Giám mục Việt Nam cần có phương sách gì để giúp đỡ họ?
a. Có kế hoạch cụ thể giúp anh chị em di dân hội nhập vào xã hội cũng như vào cộng đồng Giáo Hội địa phương.
b. Có kế hoạch cụ thể giúp anh chị em di dân thực hiện ước mơ của mình.
c. Hướng dẫn anh chị em di dân sống đạo tốt.
d. Giúp anh chị em di dân vượt qua những khó khăn.
10. Một trong những việc cụ thể mà Hội đồng Giám mục Việt Nam cần có phương sách để giúp anh chị em di dân là gì?
a. Mục vụ hôn nhân.
b. Mục vụ dự tòng.
c. Chia sẻ những khó khăn.
d. Chỉ a và b đúng.
e. Cả a, b và c đúng.
LỜI GIẢI ĐÁP
BÀI 49
ĐỀ TÀI 12
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN GIÁO DỤC
01. e. Cả a, b và c đúng.
02. a. Đúng
03. c. Là nỗ lực giúp con người trở nên người hơn.
04. d. Chỉ a và c đúng.
05. e. Cả a, b và c đúng.
06. a. Đúng
07. e. Cả a, ba và c đúng.
08. d. Chỉ a và b đúng.
09. b. Chia sẻ Lời Chúa và cầu nguyện.
10. a. Có
BÀI 50
12.1
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN GIA ĐÌNH
01. a. Đúng
02. e. Cả a, b và c đúng.
03. a. Đúng
04. b. Số ly dị ngày càng lớn dần.
05. c. Một ơn gọi.
06. b. Đạt tới sự thánh thiện cao độ của đức ái trọn lành.
07. e. Cả a, b và c đúng.
08. a. Một nền giáo lý tiền hôn nhân vững chắc và hợp thời.
09. c. Chói sáng nhờ chứng tỏ đức ái và sự chung thủy.
10. b. Cầu nguyện.
BÀI 51
12.2
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN
HOẠT ĐỘNG BÁC ÁI VÀ DẤN THÂN XÃ HỘI
01. d. Giáo Hội.
02. b. Thông điệp Thiên Chúa Là Tình Yêu.
03. b. Sai
04. e. Cả a, b và c đúng.
05. c. Giúp tín hữu hiểu học thuyết của Giáo Hội công giáo về xã hội.
06. b. Chỉ nam.
07. b. Sai
08. c. Giúp các tín hữu chọn thái độ sống đứng đắn đối với xã hội.
09. a. Đúng
10. e. Cả a, b và c đúng.
BÀI 52
12.3
GIÁO HỘI VIỆT NAM
QUAN TÂM ĐẾN TRUYỀN THỐNG XÃ HỘI VÀ DI DÂN
01. e. Cả a, b và c đúng.
02. a. Đúng
03. d. Chỉ a và b đúng.
04. a. Đúng
05. d. Cả a, b và c đúng.
06. a. Đúng
07. d. Cả a, b và c đúng.
08. a. Đúng
09. a. Có kế hoạch cụ thể giúp anh chị em di dân hội nhập vào xã hội cũng như vào cộng đồng Giáo Hội địa phương.
10. d. Chỉ a và b đúng.