TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Giáng Sinh

“Hôm nay, Ðấng Cứu Thế đã giáng sinh cho chúng ta”. (Lc 2, 1-14)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK HỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 5 Câu Trắc Nghiệm

Thứ hai - 30/08/2021 10:27 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1172
37. Ngôn sứ Hôsê, 38. Ngôn sứ Amốt, 39. Ngôn sứ Giôna, 40. Ngôn sứ Dacaria,
​​​​​​​41. Ngôn sứ Giôen, 42. Ngôn Sứ Ôvađia, 43. Ngôn Sứ Mikha, 44. Ngôn Sứ Nakhum,
45. Ngôn Sứ Khabacúc, 46. Ngôn Sứ Xôphônia,
47. Ngôn Sứ Khácgai, 48. Ngôn Sứ Malakhi.
VHTK HỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 5 Câu Trắc Nghiệm
VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 5
Câu Trắc Nghiệm

37. Ngôn sứ Hôsê, 38. Ngôn sứ Amốt, 39. Ngôn sứ Giôna, 40. Ngôn sứ Dacaria,
41. Ngôn sứ Giôen, 42. Ngôn Sứ Ôvađia, 43. Ngôn Sứ Mikha, 44. Ngôn Sứ Nakhum,

45. Ngôn Sứ Khabacúc, 46. Ngôn Sứ Xôphônia,
47. Ngôn Sứ Khácgai, 48. Ngôn Sứ Malakhi.

           
37. NGÔN SỨ HÔSÊ

581. Thân phụ của ngôn sứ Hôsê là ai?(Hs 1,1)
a. Ông Bơêri.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Xanmôn.
d. Ông Giuđa.

582. Ông Hôsê sống dưới thời các vua nào trị vì vương quốc Giuđa? (Hs 1,1)
a. Vua Útdigia.
b. Vua Giôtham.
c. Vua Akhát và Khítkigia.
d. Cả a, b và c đúng.

583. Ông Hôsê sống dưới thời vua nào trị vì vương quốc Ítraen? (Hs 1,1)
a. Vua Giêhu.
b. Vua Giarópam
c. Vua Hôsê.
d. Vua Akháp.

584. Người vợ của ngôn sứ Hôsê tên là gì?(Hs 1,3)
a. Tama.
b. Rakháp.
c. Gôme.
d. Óocpa.

585. Thân phụ của bà Gôme là ai? (Hs 1,3)
a. Ông Bơêri.
b. Ông Đíplagim.
c. Ông Xanmôn.
d. Ông Giuđa.

586. Đứa con đầu lòng của ngôn sứ Hôsê và bà Gôme tên là gì?(Hs 1,3)
a. Salomon.
b. Gítrơen.
c. Ideven.
d. Hôsêa.

587. Cô con gái của ngôn sứ Hôsê tên là gì? (Hs 1,6)
a. Đina.
b. Lô Rukhama.
c. Oócpa.
d. Seva.

588. Người con trai út của ngôn sứ Hôsê tên là gì? (Hs 1,9)
a. Hôsêa.
b. Lô Ammi.
c. Lô Rukhama.
d. Hátđaxa.

589. Đức Chúa phán với ông Hôsê: Hãy đi cưới một người đàn bà làm điếm để sinh những đứa con đàng điếm, vì sao? (Hs 1,2)
a. Vì thành thánh Giêrusalem đã hoang tàn.
b. Vì dân thờ thần Baan.
c. Vì dân chúng bỏ giao ước của Đức Chúa.
d. Vì cả xứ đều bỏ Đức Chúa mà đi làm điếm.

590. Đức Chúa sẽ lập với ngươi một hôn ước vĩnh cửu, Đức Chúa sẽ lập hôn ước với ngươi trong điều gì và ngươi sẽ được biết Đức Chúa? (Hs 2,21-22)
a. Trong công minh và chính trực.
b. Trong ân tình và xót thương.
c. Trong tín thành.
d. Cả a, b và c đúng.

591. Đức Chúa phán với tôi: Một lần nữa, ngươi cứ đi yêu người đàn bà đang có tình nhân và đang ngoại tình, cũng như Đức Chúa yêu thương con cái Ítraen, trong khi chúng lại quay lưng đi theo các thần khác và thích cái gì? (Hs 3,1)
a. Rượu nho.
b. Chiên béo.
c. Bánh nho.
d. Tinh bột.

592. Ngôn sứ Hôsê đã bỏ ra những cái gì để mua nàng về? (Hs 3,2)
a. Mười lăm đồng bạc.
b. Ba mươi đồng bạc.
c. Ba mươi thùng lúa mạch.
d. Chỉ có a và c đúng.

593. Con cái Ítraen sẽ trở lại tìm kiếm Đức Chúa, Thiên Chúa của chúng, và tìm Đavít, vua của chúng. Ngày lại ngày chúng sẽ làm gì?(Hs 3,5)
a. Đem lòng kính sợ mà hướng về Đức Chúa. 
b. Chờ mong ân huệ của Đức Chúa.
c. Chờ những vườn nho, rượu mới tràn trề.
d. Chỉ có a và b đúng.

594. Đức Chúa muốn tình yêu chứ không cần gì, thích được các ngươi nhận biết hơn là được của lễ toàn thiêu? (Hs 6,6)  
a. Hy lễ.
b. Lễ phẩm.
c. Hương thơm.
d. Thánh Điện.

595. Hãy gieo công chính, rồi sẽ gặt được gì? (Hs 10,12) 
a. Tình thương.
b. Bình an.
c. Tha thứ.
d. Hạnh phúc.

596. Các ngươi đã gieo tội ác, sẽ bị điều gì?(Hs 10,13)
a. Gặt sự bất công.
b. Ăn hoa quả dối trá.
c. Sẽ chết ô nhục.
d. Chỉ có a và b đúng.

597. Samari sẽ phải đền tội vì đã phản bội Thiên Chúa của mình. Chúng sẽ thế nào? (Hs 14,1) 
a. Gục ngã vì gươm đao.
b. Con thơ của chúng sẽ bị tan xác.
c. Phụ nữ mang thai bị mổ bụng.
d. Cả a, b và c đúng.

598. Hỡi Ítraen, hãy trở về với Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi. Chính vì điều gì của ngươi mà ngươi đã vấp ngã? (Hs 14,2)
a. Từ bỏ Đức Chúa.
b. Tội ác.
c. Sự kiêu ngạo.
d. Thờ phượng ngẫu tượng.

599. Hỡi Ítraen, hãy trở về với Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi. Hãy trở về với Đức Chúa, mang theo lời gì? (Hs 14,2b-3a)  
a. Lời cầu nguyện.
b. Lời than vãn.
c. Lời nguyền rủa.
d. Lời tha thứ.

600. Quả thật đường lối Đức Chúa rất mực thẳng ngay. Trên con đường này, người công chính sẽ hiên ngang tiến bước, còn kẻ gian ác thì sẽ thế nào?(Hs 14,10)
a. Sẽ phải đền tội.
b. Sẽ phải chết.
c. Sẽ phải té nhào.
d. Cả a, b và c đúng.


38. NGÔN SỨ AMỐT

601. Ông Amốt là người làm nghề gì? (Am 7,14)
a. Người chăn nuôi súc vật.
b. Chăm sóc cây sung.
c. Người thợ gốm.
d. Chỉ có a và b đúng.

602. Amốt là một trong những người chăn cừu tại đâu?(Am 1,1)
a. Tại Xiđôn.
b. Tại Tơcôa.
c. Tại Bết-Ên.
d. Tại Bêlem.

603. Amốt đã thấy thị kiến liên quan đến Ítraen, dưới thời ai làm vua nước Ítraen? (Am 1,1)
a. Vua Giôát.
b. Vua Giêhu.
c. Vua Giarópam.
d. Vua Hôsê.

604. Đức Chúa phán thế này: Vì tội của Giuđa đã lên tới cực độ, Ta sẽ không rút lại bản án. Vì chúng đã khinh thường luật pháp của ai và không tuân giữ các thánh chỉ của Người? (Am 2,4
a. Đức Chúa.
b. Vương quốc.
c. Xã hội.
d. Những người khôn ngoan.

605. Đức Chúa phán thế này: Vì tội của Ítraen đã lên tới cực độ, Ta sẽ không rút lại bản án. Vì chúng bán người công chính để lấy tiền, bán kẻ nghèo khổ với giá nào?(Am 2,6)
a. Một đôi giày.
b. Một áo choàng.
c. Ba mươi đồng bạc.
d. Một con chiên béo.

606. Đức Chúa phán thế này: Vì tội của Ítraen đã lên tới cực độ, Ta sẽ không rút lại bản án. Vì chúng đạp đầu kẻ yếu thế xuống bùn đen và xô ai ra khỏi đường lộ? (Am 2,6a.7a)
a. Người tội lỗi.
b. Người ngoại kiều.
c. Người phung hủi.
d. Người khiêm hạ.

607. Đức Chúa phán thế này với nhà Ítraen: Hãy tìm Ta thì các ngươi sẽ được gì? (Am 5,4)
a. Được sống.
b. Được hạnh phúc.
c. Được bình an.
d. Được che chở.

608. Hãy tìm Đức Chúa thì các ngươi sẽ được sống! Nếu không, Người sẽ như lửa ập xuống và thiêu rụi nhà nào, mà không một ai ở Bết Ên dập tắt nổ? (Am 5,6)
a. Nhà Pharaô.
b. Nhà Giuse .
c. Nhà Ítraen.
d. Nhag Đavít.

609. Khốn cho những ai biến lẽ phải thành ngải đắng và vứt bỏ điều gì xuống đất đen?(Am 5,7)
a. Sự công chính.
b. Công lý.
c. Giới răn của Đức Chúa.
d. Hạnh phúc của người nghèo.

610. Bởi Đức Chúa biết: tội ác các ngươi nhiều vô kể, tội lỗi các ngươi nặng tầy trời: đó là những tội nào?(Am 5,12)
a. Áp bức người công chính.
b. Lại đòi quà hối lộ.
c. Ức hiếp kẻ nghèo hèn tại cửa công.
d. Cả a, b và c đúng.

611. Hãy tìm điều lành chứ đừng tìm điều dữ, rồi các ngươi sẽ được gì, và như vậy Đức Chúa, Thiên Chúa các đạo binh sẽ ở cùng các ngươi, như lời các ngươi nói? (Am 5,14)
a. Được sống.
b. Được hạnh phúc.
c. Được bình an.
d. Được che chở.

612. Hãy ghét điều dữ và chuộng điều lành, nơi cửa công, hãy làm gì; biết đâu, Đức Chúa, Thiên Chúa các đạo binh, sẽ dủ lòng thương số còn sót của Giuse ? (Am 5,15)
a. Bênh đỡ cô nhi quả phụ.
b. Thiết lập công lý.
c. Nâng đỡ người ngoại kiều.
d. Hãy đối xử công bằng.

613. Thị kiến thứ nhất của ngôn sứ Amốt là gì? (Am 7,1)   
a. Thị kiến châu chấu.
b. Thị kiến Đền Thờ bị sụp đổ.
c. Thị kiến giỏ trái cây mùa.
d. Thị kiến dây dọi.

614. : Ông Amátgia, tư tế của đền thờ nào? (Am 7,10)
a. Đền thờ Bết Ên.
b. Đền thờ Silô.
c. Đền thờ Giêrusalem.
d. Đền thờ Mítpa.

615. Tư tế Amátgia nói ai âm mưu chống đức vua ngay trên lãnh thổ Ítraen, và đất nước này không còn chịu nổi bất cứ lời nào của ông ta nữa? (Am 7,10)   
a. Ngôn sứ Hôsê.
b. Ngôn sứ Giêrêmia.
c. Ngôn sứ Gát.
d. Ngôn sứ Amốt.

616. “Giarópam sẽ chết vì gươm, và Ítraen sẽ bị đày biệt xứ.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Am 7,11)
a. Ngôn sứ Hôsê.
b. Ngôn sứ Giêrêmia.
c. Ngôn sứ Gát.
d. Ngôn sứ Amốt.

617. Ông Amátgia nói với ông Amốt ‘về đâu mà kiếm ăn, về đâu mà tuyên sấm!’? (Am 7,12)
a. Vương quốc Giuđa.
b. Vương quốc Ai cập.
c. Vương quốc Ítraen.
d. Vương quốc Syria.

618. Đức Chúa phán bảo ông Amốt ‘Hãy đi tuyên sấm’ ở đâu? (Am 7,15)
a. Vương quốc Giuđa.
b. Vương quốc Ai cập.
c. Vương quốc Ítraen.
d. Vương quốc Babylon.

619. Thị kiến nào không phải của ngôn sứ Amốt? (x. Am 7-8)
a. Giỏ trái cây mùa hạ.
b. Những bộ xương khô.
c. Dây dọi.
d. Châu chấu.

620. Ngôn sứ Amốt có những thị kiến nào? (Am 7-9)
a. Thị kiến châu chấu, hạn hán.
b. Thị kiến dây dọi, giỏ trái cây mùa.
c. Thị kiến Đền Thờ bị sụp đổ.
d. Cả a, b và c đúng.


39. NGÔN SỨ GIÔNA

621. Thân phụ của ngôn sứ Giôna tên là gì? (Gn 1,1)
a. Ông Isaia.
b. Ông Anphê.
c. Ông Amíttai.
d. Ông Bôát.

622. Thiên Chúa sai ai đi đến Ninivê, thành phố lớn, và hô cho dân thành biết rằng sự gian ác của chúng đã lên thấu tới Ngài? (Gn 1,1-2)
a. Ngôn sứ Mikha.
b. Ngôn sứ Giôna.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Isaia

623. Đức Chúa sai ông Giôna đến thành phố nào và hô cho dân thành biết rằng sự gian ác của chúng đã lên thấu tới Ngài? (Gn 1,2)
a. Thành Susan.
b. Thành Ninivê.
c. Thành Babylon.
d. Thành Giêrusalem.

624. Đức Chúa sai ông Giôna đến thành phố Ninivê để làm gì? (Gn 1,2)
a. Hô cho dân thành biết rằng sự gian ác của chúng đã lên thấu tới Ngài.
b. Loan báo Đấng cứu thế sẽ đến với họ.
c. Chuẩn bị cho họ đón nhận ơn cứu độ.
d. Ban cho họ sức mạnh của Thần Khí.

625. Thay vì đi Ninivê, ông Giôna đã đi đâu để tránh nhan Đức Chúa? (Gn 1,3) 
a. Đi Tácsít.
b. Đi Giêrusalem.
c. Đi Đamát.
d. Đi Babybon.

626. Ông Giôna nói Đấng ông kính sợ là ai, Ngài là Thiên Chúa các tầng trời, Đấng đã làm ra biển khơi và đất liền? (Gn 1,9) 
a. Đức Chúa.
b. Đức Giêsu.
c. Thần Baan.
d. Thần Áttôrét.

627. Ai ở trong bụng cá ba ngày ba đêm? (Gn 2,1) 
a. Ngôn sứ Mikha.
b. Ngôn sứ Giôna.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Isaia.

628. Ông Giôna ở trong bụng cá bao nhiêu ngày đêm?(Gn 2,1)
a. Hai ngày hai đêm.
b. Ba ngày ba đêm.
c. Bảy ngày bảy đêm.
d. Chín ngày chín đêm.

629. “Phần con, giữa tiếng hát tạ ơn, con sẽ tiến dâng Ngài hy lễ; con xin giữ trọn điều đã khấn nguyền. Đức Chúa mới là Đấng ban ơn cứu độ.” Lời cầu nguyện của ông Giôna tại đâu? (Gn 2,2.10 )
a. Trong bụng cá.
b. Tại Đền Thờ Giêrusalem.
c. Tại thành Samari-a.
d. Tại thành Ninivê.

630. Ninivê là một thành phố cực kỳ rộng lớn, đi ngang qua phải mất bao nhiêu ngày đường? (Gn 3,3)
a. Hai ngày đường.
b. Ba ngày đường.
c. Bốn ngày đường.
d. Năm ngày đường.

631. Ông Giôna bắt đầu vào thành, đi một ngày đường và công bố điều gì?(Gn 3,4)
a. “Hãy sám hối vì Đức Chúa đang đến.”
b. “Hãy hối cải, vì thành sắp bị hủy diệt.”
c. “Còn bốn mươi ngày nữa, Ninivê sẽ bị phá đổ.”
d. “Hãy trở về cùng Đức Chúa, các ngươi sẽ được cứu thoát.”

632. Dân Ninivê tin vào Thiên Chúa, từ người lớn đến trẻ nhỏ, họ đã làm gì ? (Gn 3,5)
a. Công bố lệnh ăn chay.
b. Mặc áo vải thô.
c. Lên đền thờ dâng lễ vật cho Đức Chúa.
d. Chỉ có a và b đúng.

633. Tin báo đến cho vua Ninivê; vua đã làm gì?(Gn 3,6)
a. Rời khỏi ngai.
b. Cởi áo choàng.
c. Khoác áo vải thô, và ngồi trên tro.
d. Cả a, b và c đúng.

634. Mỗi người phải làm gì, bỏ đường gian ác và những hành vi bạo lực của mình. Biết đâu Thiên Chúa chẳng nghĩ lại, chẳng bỏ ý định giáng phạt, và nguôi cơn thịnh nộ, khiến chúng ta khỏi phải chết? (Gn 3,8-9
a. Trở lại.
b. Chay tịnh.
c. Đi xa.
d. Dâng lễ vật.

635. Người và súc vật phải khoác áo vải thô và hết sức kêu cầu ai? (Gn 3,8)
a. Thiên Chúa.
b. Thần Môlóc.
c. Thần Đagôn.
d. Quốc vương của mình.

636. Thiên Chúa thấy việc họ làm, thấy họ bỏ đường gian ác mà trở lại, Người đã làm gì? (Gn 3,10)
a. Người hối tiếc về tai hoạ Người đã tuyên bố sẽ giáng trên họ.
b. Người đã không giáng xuống nữa.
c. Người sẽ thực hiện mọi điều đã nói với ông Giôna.
d. Chỉ có a và b đúng.

637. Khi thấy Thiên Chúa tha thứ cho dân Ninivê, ông Giôna biết Đức Chúa là thế nào? (Gn 4,2)
a. Thiên Chúa từ bi nhân hậu.
b. Chậm giận và giàu tình thương.
c. Hối tiếc vì đã giáng hoạ.
d. Cả a, b và c đúng.

638. Đức Chúa là Thiên Chúa khiến một cây gì mọc lên ở phía trên ông Giôna để có bóng mát che đầu ông, hầu làm ông hết buồn bực? (Gn 4,6)
a. Cây thầu dầu.
b. Cây hương thảo.
c. Cây liễu bách.
d. Cây sồi.

639. Con gì cắn và làm cho cây thầu dầu bị khô héo? (Gn 4,7)
a. Con rắn.
b. Con sâu.
c. Con chim sẻ.
d. Con bọ cạp.

640. Cuốn sách Cựu Ước nào đã nhắc đến ngôn sứ Giôna, con ông Amíttai, tôi trung của Đức Chúa? (2V 14,25)
a. Sách Thủ Lãnh.
b. Sách I Samuen.
c. Sách II Các Vua.
d. Sách I Sử biên niên.


40. NGÔN SỨ DACARIA

641. Tháng tám năm thứ hai triều Đariô, Đức Chúa kêu gọi ai làm ngôn sứ cho Ngài? (Dcr 1,1)
a. Ngôn sứ Mikha.
b. Ngôn sứ Giôna.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Isaia.

642. Thân phụ của ngôn sứ Dacaria tên là gì? (Dcr 1,1)
a. Berécgia.
b. Giơhôxađắc.
c. Simêon.
d. Dacaria.

643. Dưới triều vua nào, có lời Đức Chúa đến với ngôn sứ Dacaria: “Đức Chúa bừng bừng nổi giận với cha ông các ngươi. Ngươi hãy bảo chúng: Đức Chúa các đạo binh phán thế này: Hãy trở lại với Ta và Ta sẽ trở lại với các ngươi, Đức Chúa các đạo binh phán”? (Dcr 1,2-3)
a. Triều vua Hêrôđê.
b. Triều vua Đariô.
c. Triều vua Bênsátxa.
d. Triều vua Kyrô.

644. Thần sứ của Đức Chúa lên tiếng nói: Ngài không thương Giêrusalem và các thành Giuđa cho đến mãi bao giờ? Ngài thịnh nộ với chúng nay đã bao nhiêu năm? (Dcr 1,12)   
a. Hai mươi năm.
b. Năm mươi năm.
c. Bảy mươi năm.
d. Một trăm hai mươi năm.

645. Thị kiến nào không phải của ngôn sứ Dacaria?(Dcr 1-2)
a. Thị kiến Các kỵ mã.
b. Thị kiến Sừng và thợ rèn.
c. Thị kiến Người đo.
d. Thị kiến Giỏ trái cây mùa hạ.

646. Trong thị kiến Người Đo: thành nào được đo? (Dcr 2,5-9) 
a. Thành Ninivê.
b. Thành Giêrusalem.
c. Thành Babylon.
d. Thành Nadarét.

647. Thượng tế nào được cởi áo dơ bẩn, mặc cho lễ phục huy hoàng và đội lên đầu mũ tế thanh sạch? (Dcr 3,1-4)
a. Thượng tế Êli.
b. Thượng tế Dacaria.
c. Thượng tế Giêsua.
d. Thượng tế Simêon.

648. Có lời Đức Chúa phán với Dacaria rằng: Ai  đã đặt nền móng cho Đền Thờ này và cũng chính tay nó sẽ hoàn tất?(Dcr 4,8-9)
a. Tổng đốc Nơkhêmia.
b. Ông Dơrúpbaven.
c. Tư tế Étra.
d. Thượng tế GiôNathan.

649. Trong thị kiến Cuốn Sách Bay, những ai bị nguyền rủa? (Dcr 5,1-4)
a. Bất cứ ai trộm cắp.
b. Bất cứ ai thề gian.
c. Bất cứ ai thờ ngẫu tượng.
d. Chỉ có a và b đúng.

650. Thị khiến nào không phải cuả ngôn sứ Dacaria? (Dcr 4-5)
a. Thị kiến cái chén.
b. Thị kiến chân đèn và những cây ô-liu.
c. Thị kiến người đàn bà trong cái thùng.
d. Thị kiến cuốn sách bay.

651. Trong thị kiến Chân Đèn và Những Cây Ô-liu: Bảy ngọn đèn kia là bảy cái gì của Đức Chúa, đang rảo khắp cõi đất? (Dcr 4,1-5)  
a. Bảy thiên thần.
b. Bảy con mắt.
c. Bảy mặt gương.
d. Bảy kỵ sĩ.

652. Một vương miện, đội lên đầu Giêsua, con của ai,người được Đức Chúa các đạo binh phán thế này: Đây, một người mệnh danh là “chồi non”; từ nơi nó ở, nó sẽ đâm chồi? (Dcr 6,11-12)
a. Thượng tế Êli.
b. Thượng tế Dacaria.
c. Thượng tế Giơhôxađắc.
d. Thượng tế Simêon.

653. Dân lưu đầy chẳng thèm lưu ý; chúng đã quay lưng phản nghịch; chúng đã làm cho tai chúng ra nặng để khỏi phải nghe; lòng chai cứng như kim cương để khỏi vâng giữ Lề Luật và lời dạy bảo mà Đức Chúa các đạo binh đã gửi đến nhờ thần khí của Người, qua trung gian các ngôn sứ thời xưa. Đó là những gì? (Dcr 7,8-12)
a. Hãy xét xử thật công minh, hãy lấy lòng nhân ái và thương xót mà xử sự với nhau.
b. Đừng áp bức người goá bụa và trẻ mồ côi, người ngoại kiều và kẻ nghèo hèn.
c. Chớ để lòng mưu điều ác hại nhau.
d. Cả a, b và c đúng.

654. Để được Đức Chúa nghĩ lại mà giáng phúc cho Giêrusalem và cho nhà Giuđa, dân phải thi hành những gì? (Dcr 8,14-17)
a. Hãy nói thật với nhau; nơi cổng thành của các ngươi, hãy theo lẽ thật, lẽ công minh và sự ôn hoà mà xét xử.
b. Chớ để lòng mưu điều ác hại nhau.
c. Đừng ưa chuộng thề gian.
d. Cả a, b và c đúng.

655. Nào thiếu nữ Xi-on, hãy vui mừng hoan hỷ!
Hỡi thiếu nữ Giêrusalem, hãy vui sướng reo hò!
Vì kìa Đức Vua của ngươi đang đến với ngươi:
Người là gì, khiêm tốn ngồi trên lưng lừa,
một con lừa con vẫn còn theo mẹ? (Dcr 9,9)
a. Đấng Chính Trực.
b. Đấng Toàn Thắng.
c. Hoàng Tử Hòa Bình.
d. Chỉ có a và b đúng.

656. Các mục tử vô tích sự đã bỏ mặc đàn chiên, họ sẽ bị gì? (Dcr 11,17)
a. Gươm sẽ chặt đứt tay, sẽ chọc mắt phải của nó.
b. Cánh tay của nó sẽ khô đét.
c. Mắt phải của nó sẽ mù loà.
d. Cả a, b và c đúng.

657. Ngôn sứ Dacaria đã dùng hai cây gậy, gọi là gì, để chăn dắt bầy chiên mà bọn lái buôn tính đem làm thịt?(Dcr 11,7)
a. Gậy “Ân huệ”và “Liên kết”.
b. Gậy “Yêu thương”và “Nhẫn nại”.
c. Gậy “Hy sinh”và “Tình nghĩa”.
d. Gậy “Âu yếm”và “Quãng đại”.

658. Bọn lái buôn chiên dê tính công chăn dắt bầy chiên cho ngôn sứ Dacaria là bao nhiêu tiền? (Dcr 11,11-12)
a. Mười hai đồng bạc.
b. Ba mươi đồng bạc.
c. Bốn mươi đồng bạc.
d. Bảy mươi hai đồng bạc.

659. Ngày ấy, chúng sẽ ngước nhìn lên Đức Chúa. Chúng sẽ khóc than Đấng chúng đã đâm thâu, như người ta khóc than ai? (Dcr 12,9-10)  
a. Đứa con một.
b. Người cha của mình.
c. Thiên Chúa.
d. Hoàng tử của vương quốc.

660. Đức Chúa sẽ đổ ơn xuống cho nhà Đavít và dân cư Giêrusalem, giúp chúng biết sống đẹp lòng Đức Chúa và tha thiết làm gì?(Dcr 12,10)
a. Cầu nguyện.
b. Sống công chính.
c. Hãm mình.
d. Dâng hy lễ cho Thiên Chúa.


41. NGÔN SỨ GIÔEN

661. Thân phụ của ngôn sứ Giôen là ai? (Ge 1,1)
a. Ông Pơthuên.
b. Ông Anphê.
c. Ông Amíttai.
d. Ông Bôát.

662. “Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng. Hãy trở về cùng Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em, bởi vì Người từ bi và nhân hậu, chậm giận và giàu tình thương, Người hối tiếc vì đã giáng hoạ”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Ge 2,13)
a. Ngôn sứ Giôen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.

663. Thị kiến nào sau đây là của ngôn sứ Giôen?(Ge 2,10-11)
a. Thị kiến về Xa giá của Đức Chúa.
b. Thị kiến về Những bộ xương khô.
c. Thị kiến về Ngày của Đức Chúa.
d. Thị kiến về Giỏ trái cây mùa hạ.

664. Trong Thị kiến về Ngày của Đức Chúa: Tiếng của ai đã vang lên trước đạo binh của Người, vì binh đội của Người rất đông đảo, kẻ thi hành lời Người thật hùng mạnh,và Ngày của Đức Chúa thật lớn lao và rất đáng sợ!? (Ge 2,10-11)
a. Tiếng của Đức Chúa.
b. Tiếng của tổ phụ Ápraham.
c. Tiếng của vua Đavít.
d. Tiếng của ngôn sứ Môsê.

665. “Hỡi con cái Xion, hãy vui mừng hoan hỷ vì Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em, chính Người đã ban cho anh em mưa đầu mùa bởi vì Người thành tín. Người cũng cho mưa rào đổ xuống trên anh em, mưa đầu mùa và mưa cuối mùa như thuở trước.” Đây là thị kiến nào của ngôn sứ Giôen? (Ge 2,23 )
a. Thị kiến về xa giá của Đức Chúa
b. Thị kiến về thời phồn vinh.
c. Thị kiến về Ngày của Đức Chúa.
d. Thị kiến về những bộ xương khô.


42. NGÔN SỨ ÔVAĐIA

666. Nếu ngươi cất mình lên như chim phượng và làm tổ trên các vì sao, Ta sẽ đẩy ngươi xuống khỏi đó, - sấm ngôn của Đức Chúa nói về dân nào? (Ov 4) 
a. Dân Ítraen.
b. Dân Êđôm.
c. Dân Môáp.
d. Dân Babylon.

667. Đức Chúa nói ‘vì ngươi đã tàn sát và áp bức anh em ngươi là ai,nên ngươi sẽ phải ê chề nhục nhã và bị tiêu diệt đến muôn đời?(Ov 10)
a. Êxau.
b. Giacóp.
c. Giuđa.
d. Giuse.

668. Những kẻ bị lưu đày trong đoàn lũ con cái Ítraen sẽ chiếm đất Canaan cho đến Xarépta. Dân nào đang bị lưu đày ở Xơpharát sẽ chiếm hữu các thành của Neghép? (Ov 20)
a. Dân Ítraen.
b. Dân Giêrusalem.
c. Dân Samaria.
d. Dân Babylon.

669. “Những kẻ bị lưu đày trong đoàn lũ con cái Ítraen sẽ chiếm đất Canaan cho đến Xarépta. Dân Giêrusalem đang bị lưu đày ở Xơpharát sẽ chiếm hữu các thành của Neghép.” Đây là lời của ngôn sứ nào?(Ov 20 )
a. Ngôn sứ Ôvađia.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.

670. Những người đến cứu thoát sẽ lên núi nào để xét xử núi Êxau?(Ov 21)
a. Núi Ô liu.
b. Núi Nôvơ.
c. Núi Xion.
d. Núi Xinai.


43. NGÔN SỨ MIKHA

671. Ngôn sứ Mikha, người Môresét, thi hành nhiệm vụ dưới thời các vua nào ở Giuđa?(Mk 1,1)
a. Vua Giôtham.
b. Vua Akhát.
c. Vua Khítkigia.
d. Cả a, b và c đúng.

672. Lời ngôn sứ Mikha ‘Phần ngươi, hỡi Bêlem Épratha, ngươi nhỏ bé nhất trong các thị tộc nào, từ nơi ngươi, Ta sẽ cho xuất hiện một vị có sứ mạng thống lãnh Ítraen’? (Mk 5,1)
a. Thị tộc Giuđa.
b. Thị tộc Lêvi.
c. Thị tộc Giuse.
d. Thị tộc Bengiamin.

673. “Phần ngươi, hỡi Bêlem Épratha, ngươi nhỏ bé nhất trong các thị tộc Giuđa, từ nơi ngươi, Ta sẽ cho xuất hiện một vị có sứ mạng thống lãnh Ítraen”. Đây là lời của ngôn sứ nào?(Mk 5,1)
a. Ngôn sứ Gioen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.

674. Những thị kiến của ngôn sứ Mikha liên quan đến thành nào? (Mk 1,1)
a. Thành Samaria.
b. Thành Giêrusalem.
c. Thành Babylon.
d. Chỉ có a và b đúng.

675. “Vì tôi đắc tội với Đức Chúa, tôi sẽ phải gánh chịu cơn giận của Người, tới khi Người biện hộ và bảo vệ tôi. Người sẽ dẫn tôi ra ánh sáng, và tôi sẽ được thấy đức công chính của Người.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mk 7,9)
a. Ngôn sứ Giôen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.


44. NGÔN SỨ NAKHUM

676. Sách thị kiến của ông Nakhum, thuộc người vùng niềm nào? (Nk 1,1)
a. Người Samari.
b. Người Encốt.
c. Người Têman.
d. Người Suác.

677. Này Đức Chúa truyền lệnh phạt ngươi: ngươi sẽ chẳng còn kẻ nối dõi tông đường. Ta sẽ cho triệt hạ tượng tạc tượng đúc khỏi đền thần của ngươi. Ta sẽ khiến phần mộ ngươi nên đồ ô nhục.” Đây là lời sấm của ngôn sứ Nakhum về vua nào? (Nk 1,14)
a. Lời sấm về vua Ninivê.
b. Lời sấm về vua Môáp.
c. Lời sấm về vua Ai cập.
d. Lời sấm về vua Babylon.

678. Vua nào triệu tập các chiến binh can trường, nhưng trên đường chúng bước đi lảo đảo, vội vã chạy về phía tường luỹ, tìm chỗ núp an toàn? (Nk 2,6)
a. Vua Salem.
b. Vua Átsua.
c. Vua Ninivê.
d. Vua Môáp.

679. Kìa, trên các đồi núi Giuđa xuất hiện sự việc gì?(Nk 2,1)
a. Người đi loan báo Tin Mừng, và công bố bình an.
b. Đấng cứu tinh của dân tộc.
c. Gươm đao và chết chóc.
d. Hạn hán lan tràn nũi đồi.

680. Này hỡi Giuđa, hãy làm gì vì kẻ thừa hành của Xatan không còn qua lại nơi ngươi nữa; nó đã bị tiêu diệt hoàn toàn? (Nk 2,1)
a. Hãy mừng lễ.
b. Hãy giữ trọn các lời khấn hứa.
c. Hãy thanh tẩy.
d. Chỉ có a và b đúng.


45. NGÔN SỨ KHABACÚC

681. “Cho đến bao giờ, lạy Đức Chúa, con kêu cứu mà Ngài chẳng đoái nghe, con la lên: “Bạo tàn!” mà Ngài không cứu vớt?”. Đây là lời phàn nàn của ngôn sứ nào với Đức Chúa? (Kbc 1,2)
a. Ngôn sứ Malakhi.
b. Ngôn sứ Khabacúc.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Giôen.

682. Ngôn sứ Khabacúc viết: Này đây, ai không có tâm hồn ngay thẳng sẽ ngã gục, còn người công chính thì sẽ được sống, nhờ điều gì của mình?(Kbc 2,4)
a. Sự khôn ngoan.
b. Lòng thành tín.
c. Sự kiễn nhẫn.
d. Ăn chay và cầu nguyện.

683. Ngôn sứ Khabacúc cầu nguyện rằng: Trong cơn thịnh nộ, xin Đức Chúa nhớ tới điều gì? (Kbc 3,2)
a. Xót thương.
b. Cha ông tổ phụ chúng con.
c. Dân riêng của Ngài.
d. Những người nghèo khổ.

684. Khốn thay kẻ nói với khúc gỗ: “Chỗi dậy đi!” và nói với hòn đá câm lặng: “Thức dậy nào!” Nó có thể dạy được chi? Này, nó tuy được mạ vàng mạ bạc, nhưng không một chút sinh khí nơi mình. Còn Đức Chúa, Người ngự trong thánh điện, toàn thể cõi đất, hãy làm gì trước nhan Người? (Kbc 2,19-20)
a. Hãy cầu nguyện!
b. Hãy ăn năn!
c. Hãy thinh lặng!
d. Hãy dâng lễ vật tạ tội!

685. “Đức Chúa là Chúa Thượng, làm cho tôi mạnh sức, cho đôi chân này lanh lẹ tựa chân nai, và dẫn tôi đi trên đỉnh núi cao vời.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Kbc 3,19)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Khabacúc.


46. NGÔN SỨ XÔPHÔNIA

686. Thân phụ của ngôn sứ Xôphônia là ai?(Xp 1,1)
a. Ông Pơthuên.
b. Ông Anphê.
c. Ông Amíttai.
d. Ông Cusi.

687. Ngôn sứ Xôphônia thi hành nhiệm vụ dưới thời vua nào? (Xp 1,1)
a. Vua Hôsê.
b. Vua Giôsigiahu.
c. Vua Salômon.
d. Vua Giêhu.

688. Ngôn sứ Xôphônia thi hành nhiệm vụ ở vương quốc nào? (Xp 1,1)
a. Vương quốc Ítraen.
b. Vương quốc Babylon.
c. Vương quốc Giuđa.
d. Vương quốc Ai cập.

689. Đức Chúa sẽ cho sót lại giữa ngươi một dân nghèo hèn và bé nhỏ; chúng sẽ tìm nương ẩn nơi danh ai? (Xp 3,12)
a. Đức Chúa.
b. Ápraham.
c. Giacóp
d. Đavít.

690. Ngôn sứ Xôphônia nói ‘Hỡi tất cả những ai nghèo hèn trong xứ sở, những kẻ thi hành mệnh lệnh của Đức Chúa, anh em hãy tìm kiếm gì thì may ra anh em sẽ được che chở trong ngày thịnh nộ của Đức Chúa? (Xp 2,3)
a. Hãy tìm kiếm Đức Chúa.
b. Hãy tìm sự công chính.
c. Hãy tìm đức khiêm nhường.
d. Cả a, b và c đúng.


47. NGÔN SỨ KHÁCGAI

691. Dưới triều vua Đariô, ngôn sứ nào cùng với tổng đốc xứ Giuđa là Dơrúpbaven và  thượng tế Giêsua tái thiết Đền Thờ kính Đức Chúa? (Kg 1,1)
a. Ngôn sứ Khácgai.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.

692. Ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ dưới triều vua nào? (Kg 1,1...)
a. Vua Đariô.
b. Vua Kyrô.
c. Vua Nabucôđonôxô.
d. Vua Átsuêrô.

693. Thượng tế thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
a. Thượng tế Dacaria.
b. Thượng tế Giêsua.
c. Thượng tế Hêli.
d. Thượng tế Simêôn.

694. Tổng đốc thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
a. Tổng đốc Philatô.
b. Tổng đốc Santiên.
c. Tổng đốc Dơrúpbaven.
d. Tổng đốc Quiriniô.

695. “Chính Ta, Ta ở với các ngươi - sấm ngôn của Đức Chúa.” Đây là lời Đức Chúa nói với dân qua ngôn sứ nào sau khi tái thiết Đền Thờ? (Kg 1,13)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Khácgai.
d. Ngôn sứ Xôphônia.

48. NGÔN SỨ MALAKHI

696. Ngôn sứ Malakhi nói: Đức Chúa sai ngôn sứ nào đến với các ngươi, trước khi Ngày của Đức Chúa đến, ngày trọng đại và kinh hoàng? (Mlk 3,23)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Êlia.
c. Ngôn sứ Giôna.
d. Ngôn sứ Giêrêmia.

697. Ngôn sứ Malakhi nói Lễ vật của Giuđa và của Giêrusalem sẽ làm đẹp lòng Đức Chúa như những ngày xa xưa, như những năm thuở trước. Đức Chúa sẽ tới gần các ngươi mà xét xử; Đức Chúa sẽ mau mắn làm chứng chống lại những ai? (Mlk 3,4-5 )
a. Các tên phù thuỷ, các kẻ ngoại tình.
b. Bọn thề gian cũng như quân bóc lột người làm công và cô nhi quả phụ.
c. Chống lại kẻ áp bức ngoại kiều cùng những kẻ chẳng kính sợ Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

698. “Quả thật, Ta ghét việc rẫy vợ, - Đức Chúa, Thiên Chúa Ítraen phán -, và kẻ lấy thói bạo tàn làm áo che thân, - Đức Chúa các đạo binh phán. Hãy coi chừng và chớ phản bội”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mlk 2,16)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Xôphônia.

699. Giuđa đã bội phản; ở Ítraen và ở Giuđa, người ta đã làm điều ghê tởm: quả thật, Giuđa đã xúc phạm đến điều gì của Đức Chúa mà Người hằng yêu mến, và nó đã cưới con gái của thần ngoại bang? (Mlk 2,11)
a. Lễ phẩm.
b. Thánh Điện.
c. Hòm Bia Giao Ước.
d. Lề Luật.

700. Còn đây là điều thứ hai các ngươi phải làm là đổ đầy nước mắt lên bàn thờ Đức Chúa, vừa khóc lóc vừa rên siết, vì Đức Chúa không còn làm gì do tay các ngươi hiến dâng nữa? đoái nhìn lễ vật, cũng không đoái nhận của lễ. (Mlk 2,13)
a. Không còn đoái nhìn lễ vật.
b. Không đoái nhận của lễ 
c. Không còn đón nhận của lễ thập phân.
d. Chỉ có a và b đúng.

Còn tiếp ...
Gb. Nguyễn Thái Hùng

+++++++++++++++++++




VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG NHÂN VẬT CỰU ƯỚC 5
Câu Trắc Nghiệm

(37. Ngôn sứ Hôsê, 38. Ngôn sứ Amốt, 39. Ngôn sứ Giôna, 40. Ngôn sứ Dacaria, 41. Ngôn sứ Giôen, 42. Ngôn Sứ Ôvađia, 43. Ngôn Sứ Mikha, 44. Ngôn Sứ Nakhum,
45. Ngôn Sứ Khabacúc, 46. Ngôn Sứ Xôphônia,
47. Ngôn Sứ Khácgai, 48. Ngôn Sứ Malakhi.)


37. Ngôn Sứ Hôsê

581. a. Ông Bơêri. (Hs 1,1)
582. d. Cả a, b và c đúng. (Hs 1,1)
583. b. Vua Giarópam con vua Giôát (Hs 1,1)
584. c. Gôme. (Hs 1,3)
585. b. Ông Đíplagim (Hs 1,3)
586. b. Gítrơen (Hs 1,3)
587. b. Lô Rukhama (Hs 1,6)
588. b. Lô Ammi (Hs 1,9)
589. d. Vì cả xứ đều bỏ Đức Chúa mà đi làm điếm. (Hs 1,2)
590. d. Cả a, b và c đúng. (Hs 2,21-22)
591. c. Bánh nho (Hs 3,1)
592. d. Chỉ có a và c đúng. (Hs 3,2)
593. d. Chỉ có a và b đúng. (Hs 3,5)
594. a. Hy lễ (Hs 6,6)  
595. a. Tình thương (Hs 10,12) 
596. d. Chỉ có a và b đúng. (Hs 10,13)
597. d. Cả a, b và c đúng. (Hs 14,1) 
598. b. Tội ác (Hs 14,2)
599. a. Lời cầu nguyện (Hs 14,2b-3a)  
600. c. Sẽ phải té nhào. (Hs 14,10)

38. Ngôn Sứ Amốt

601. d. Chỉ có a và b đúng. (Am 7,14)
602. b. Tại Tơcôa (Am 1,1)
603. c. Vua Giarópam - con vua Giôát. (Am 1,1)
604. a. Đức Chúa (Am 2,4
605. a. Một đôi giày (Am 2,6)
606. d. Người khiêm hạ (Am 2,6a.7a)
607. a. Được sống (Am 5,4)
608. b. Nhà Giuse (Am 5,6)
609. b. Công lý  (Am 5,7)
610. d. Cả a, b và c đúng. (Am 5,12)
611. a. Được sống (Am 5,14)
612. b. Thiết lập công lý (Am 5,15)
613. a. Thị kiến châu chấu (Am 7,1)   
614. a. Đền thờ Bết Ên (Am 7,10)
615. d. Ngôn sứ Amốt (Am 7,10)   
616. d. Ngôn sứ Amốt (Am 7,11)
617. a. Vương quốc Giuđa (Am 7,12)
618. c. Vương quốc Ítraen (Am 7,15)
619. b. Những bộ xương khô (x. Am 7-8)
620. d. Cả a, b và c đúng. (Am 7-9)

39. Ngôn Sứ Giôna

621. c. Ông Amíttai. (Gn 1,1)
622. b. Ngôn sứ Giôna (Gn 1,1-2)
623. b. Thành Ninivê. (Gn 1,2)
624. a. Hô cho dân thành biết rằng sự gian ác của chúng đã lên thấu tới Ngài. (Gn 1,2)
625. a. Đi Tácsít (Gn 1,3) 
626. a. Đức Chúa (Gn 1,9) 
627. b. Ngôn sứ Giôna (Gn 2,1) 
628. b. Ba ngày ba đêm. (Gn 2,1)
629. a. Trong bụng cá. (Gn 2,2.10)
630. b. Ba ngày đường. (Gn 3,3)
631. c. Còn bốn mươi ngày nữa, Ninivê sẽ bị phá đổ.(Gn 3,4)
632. d. Chỉ có a và b đúng. (Gn 3,5)
633. d. Cả a, b và c đúng. (Gn 3,6)
634. a. Trở lại (Gn 3,8-9
635. a. Thiên Chúa (Gn 3,8)
636. d. Chỉ có a và b đúng. (Gn 3,10)
637. d. Cả a, b và c đúng. (Gn 4,2)
638. a. Cây thầu dầu (Gn 4,6)
639. b. Con sâu (Gn 4,7)
640. c. Sách II Các Vua. (2V 14,25)

40. Ngôn Sứ Dacaria

641. c. Ngôn sứ Dacaria (Dcr 1,1)
642. a. Berécgia (Dcr 1,1)
643. b. Triều vua Đariô  (Dcr 1,2-3)
644. c. Bảy mươi năm (Dcr 1,12)   
645. d. Thị kiến Giỏ trái cây mùa hạ (Dcr 1-2)
646. b. Thành Giêrusalem (Dcr 2,5-9) 
647. c. Thượng tế Giêsua (Dcr 3,1-4)
648. b. Ông Dơrúpbaven (Dcr 4,8-9)
649. d. Chỉ có a và b đúng.  (Dcr 5,1-4)
650. a. Thị kiến cái chén (Dcr 4-5)
651. b. Bảy con mắt (Dcr 4,1-5)  
652. c. Thượng tế Giơhôxađắc (Dcr 6,11-12)
653. d. Cả a, b và c đúng. (Dcr 7,8-12)
654. d. Cả a, b và c đúng. (Dcr 8,14-17)
655. d. Chỉ có a và b đúng. (Dcr 9,9)
656. d. Cả a, b và c đúng. (Dcr 11,17)
657. a. Gậy “Ân huệ”và “Liên kết (Dcr 11,7)
658. b. Ba mươi đồng bạc (Dcr 11,11-12)
659. a. Đứa con một (Dcr 12,9-10)  
660. a. Cầu nguyện (Drc 12,10)

41. Ngôn Sứ Giôen

661. a. Ông Pơthuên (Ge 1,1)
662. a. Ngôn sứ Giôen (Ge 2,13)
663. c. Thị kiến về Ngày của Đức Chúa. (Ge 2,10-11)
664. a. Tiếng của Đức Chúa (Ge 2,10-11)
665. b. Thị kiến về thời phồn vinh (Ge 2,23)

42. Ngôn Sứ Ôvađia

666. b. Dân Êđôm (Ov 4) 
667. b. Giacóp (Ov 10)
668. b. Dân Giêrusalem (Ov 20)
669. a. Ngôn sứ Ôvađia (Ov 20)
670. c. Núi Xion (Ov 21)

43. Ngôn Sứ Mikha

671.d. Cả a, b và c đúng. (Mk 1,1)
672. a. Thị tộc Giuđa. (Mk 5,1)
673. b. Ngôn sứ Mikha (Mk 5,1)
674. d. Chỉ có a và b đúng. (Mk 1,1)
675. b. Ngôn sứ Mikha (Mk 7,9)

44. Ngôn Sứ Nakhum

676. b. Người Encốt (Nk 1,1)
677. a. Lời sấm về vua Ninivê (Nk 1,14)
678. c. Vua Ninivê (Nk 2,6)
679. a. Người đi loan báo Tin Mừng, và công bố bình an. (Nk 2,1)
680. d. Chỉ có a và b đúng. (Nk 2,1)

45. Ngôn Sứ Khabacúc

681. b. Ngôn sứ Khabacúc (Kbc 1,2)
682. b. Lòng thành tín (Kbc 2,4)
683. a. Xót thương. (Kbc 3,2)
684. c. Hãy thinh lặng! (Kbc 2,19-20)
685. d. Ngôn sứ Khabacúc (Kbc 3,19)

46. Ngôn Sứ Xôphônia

686. d. Ông Cusi (Xp 1,1)
687. b. Vua Giôsigiahu (Xp 1,1)
688. c. Vương quốc Giuđa (Xp 1,1)
689. a. Đức Chúa (Xp 3,12)
690. d. Cả a, b và c đúng. (Xp 2,3)

47. Ngôn Sứ Khácgai

691. a. Ngôn sứ Khácgai (Kg 1,1)
692. a. Vua Đariô (Kg 1,1...)
693. b. Thượng tế Giêsua (Kg 1,1...)
694. c. Tổng đốc Dơrúpbaven (Kg 1,1...)
695. c. Ngôn sứ Khácgai (Kg 1,13)

48. Ngôn Sứ Malakhi

696. b. Ngôn sứ Êlia (Mlk 3,23)
697. d. Cả a, b và c đúng. (Mlk 3,4-5)
698. c. Ngôn sứ Malakhi (Mlk 2,16)
699. b. Thánh Điện (Mlk 2,11)
700. d. Chỉ có a và b đúng. (Mlk 2,13)

Gb. Nguyễn Thái Hùng



 
 Tags: vhtk nvcu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây