TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Giáng Sinh

“Hôm nay, Ðấng Cứu Thế đã giáng sinh cho chúng ta”. (Lc 2, 1-14)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

77 Câu Hỏi Thưa VHTK Phục Sinh A

Thứ hai - 07/06/2021 08:12 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1200
03. Hỏi: Khi được báo tin tảng đá đã được lăn khỏi mồ, ông Phêrô và người môn đệ Đức Giêsu thương mến có hành động gì? (Ga 20,3)
77 Câu Hỏi Thưa VHTK Phục Sinh A

 

VUI HỌC THÁNH KINH
PHỤC SINH A



++++++++++++++++

Tham khảo:
 
CN PHỤC SINH A : Tin Mừng Gioan 20,1-9
CN 2 PHỤC SINH A : Tin Mừng Gioan 20,19-31
CN 3 PHỤC SINH A : Tin Mừng Luca 24,13-35
CN 4 PHỤC SINH A : Tin Mừng Gioan 10,1-10
CN 5 PHỤC SINH A : Tin Mừng Gioan 14,1-12
CN 6 PHỤC SINH A : Tin Mừng Gioan 14,15-21
CN 7 PHỤC SINH A : Tin Mừng Gioan 17,1-11a
LỄ CHÚA THĂNG THIÊN : Tin mừng Mátthêu 28,18-20
LỄ CHÚA THÁNH THẦN HIỆN XUỐNG : Tin mừng Gioan 20,19-23

 
++++++++++++++++++++++
 
Lời Chúa được trích từ bản dịch của
Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
 
++++++++++++++++++++
 
77 Câu Hỏi Thưa
 
 
01. Hỏi: Người ra mộ Đức Giêsu đầu tiên là ai? (Ga 20,1)
- Thưa: Bà Maria Mácdala.
 
02. Hỏi:  Sau khi ra mộ Đức Giêsu, bà Maria Mácdala chạy về gặp ai đầu tiên? (Ga 20,1)
- Thưa: Ông Simon Phêrô.
 
03. Hỏi: Khi được báo tin tảng đá đã được lăn khỏi mồ, ông Phêrô và người môn đệ Đức Giêsu thương mến có hành động gì? (Ga 20,3)
- Thưa: Liền đi ra mộ.
 
04. Hỏi: Khi vào trong mộ, 2 ông thế nào?(Ga 20,8)
- Thưa: Đã thấy và đã tin.
 
05. Hỏi: Theo Kinh Thánh, Đức Giêsu phải thế nào? (Ga 20,9)
- Thưa: Trỗi dậy từ cõi chết.
 
06. Hỏi: Thái độ đầu tiên của người môn đệ Đức Giêsu thương mến khi ông đứng trước ngôi mộ là gì? (Ga 20,5). 
- Thưa: Cúi xuống.
 
07. Hỏi: Ai đã trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9)
- Thưa: Đức Giêsu.
 
08. Hỏi: Bà Maria đã nhìn thấy cái gì được lăn ra khỏi mộ? (Ga 20,1).  
- Thưa: Tảng đá.
 
09. Hỏi: Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9) 
          - Thưa: Kinh Thánh.
 
10. Hỏi: Vào ngày nào, Đức Giêsu đã hiện ra với các môn đệ lần đầu tiên? (Ga 20,19)
          - Thưa: Chiều ngày Thứ nhất trong tuần.  
 
11. Hỏi: Khi đứng giữa các môn đệ, câu đầu tiên Đức Giêsu nói với các ông là gì? (Ga 20,19)
- Thưa: “Bình anh cho anh em”. 
 
12. Hỏi: Vị tông đồ đã không có mặt khi Đức Giêsu hiện ra là ai? (Ga 20,24)
- Thưa: Ông Tôma. 
 
13. Hỏi: Sau khi gặp Đức Giêsu, ông Tôma thưa Người thế nào? (Ga 20,28)
 - Thưa: “Lạy Chúa của con, Lạy Thiên Chúa của con.”
 
14. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy Thầy nên anh đã tin, … … …”. (Ga 20,29)
- Thưa: Phúc thay những người không thấy mà tin. 
 
15. Hỏi: Đức Giêsu nói với ông Tôma hãy đặt tay con vào chỗ nào? (Ga 20,27)
- Thưa: Cạnh sườn.
 
16. Hỏi: Khi hiện ra, Đức Giêsu thổi hơi vào các ông và ban điều gì cho các ông? (Ga 20,22)
- Thưa: Thánh Thần.
 
17. Hỏi: Bao nhiêu ngày sau khi Đức Giêsu gặp các môn đệ, thì ông Tôma được gặp Đức Giêsu Phục Sinh? (Ga 20,26)
- Thưa: Tám ngày.
 
18. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói với ông Tôma: “Đưa tay ra mà đặt vào cạnh sườn Thầy. Đừng cứng lòng nữa, nhưng … … … ”. (Ga 20,27)
- Thưa: Hãy tin.
 
19. Hỏi: Người đồng hành với các môn đệ trên đường đi Emmau là ai? (Lc 24,15)
- Thưa: Đức Giêsu.
 
20. Hỏi: Dọc đường Đức Giêsu đã làm gì cho họ? (Lc 24,32)
- Thưa: Nói chuyện và giải thích Kinh Thánh.   
 
21. Hỏi: Bắt đầu từ ai, Đức Giêsu giải thích cho 2 ông những gì liên quan đến Người trong tất cả Sách Thánh? (Lc 24,27)
- Thưa: Từ ông Môsê.   
 
22. Hỏi: 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người làm gì? (Lc 24,35)
- Thưa: Khi Người bẻ bánh.
 
23. Hỏi: 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người Bẻ bánh đang đi đâu? (Lc 24,13)
- Thưa: Đi Emmau.  
 
24. Hỏi: Chuyện ông Giêsu Nadarét bị đóng đinh vào thập giá tính đến nay là ngày thứ mấy? Thứ ba (Lc 24,21) 
- Thưa: Ngày thứ ba. 
 
25. Hỏi: Dọc đường Đức Giêsu đã nói chuyện và giải thích điều gì cho các ông? (Lc 24,32)
          - Thưa: Kinh Thánh. 
 
26. Hỏi: Kẻ không qua cửa mà vào ràn chiên là ai? (Ga 10,1)
- Thưa: Kẻ trộm.
 
27. Hỏi: Người qua cửa mà vào ràn chiên là ai?  (Ga 10,2)
- Thưa: Mục tử.
 
28. Hỏi: Với những người lạ, đàn chiên sẽ như thế nào? (Ga 10,5)
- Thưa: Chúng sẽ không theo người lạ, nhưng sẽ chạy trốn, vì chúng không nhận biết tiếng người lạ.
 
29. Hỏi: Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 10,7)
- Thưa: Là cửa cho chiên ra vào.
 
30. Hỏi: Kẻ trộm đến để làm gì? (Ga 10,10)
- Thưa: Đến để ăn trộm, giết hại và phá huỷ.
 
31. Hỏi: Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ gặp được gì? (Ga 10,9)
- Thưa: Đồng cỏ.
 
32. Hỏi: Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ thế nào?(Ga 10,9)
          - Thưa: Được cứu.
 
33. Hỏi: Khi các môn đệ xao xuyến, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 14,1)
- Thưa: Hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy.  
 
34. Hỏi: Ai đã nói với Đức Giêsu: “Thưa Thầy, chúng con không biết Thầy đi đâu, làm sao chúng con biết được đường?” (Ga 14,5)
- Thưa: Ông Tôma.    
 
35. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Chính Thầy là con đường, là sự thật và là … … … .” (Ga 14,6)
- Thưa: Sự sống.  
 
36. Hỏi: Ai đã xin cùng Đức Giêsu cho họ thấy Chúa Cha? (Ga 14,8)
- Thưa: Ông Philípphê.
 
37. Hỏi: Đức Giêsu nói: Ai thấy Thầy là thấy Ai? (Ga 14,9)
- Thưa: Chúa Cha.  
 
38. Hỏi: Khi các môn đệ thế nào thì Đức Giêsu  mời gọi họ hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy? (Ga 14,1)
- Thưa: Xao xuyến.
 
39. Hỏi: Đức Giêsu nói: Nếu anh em biết Thầy, anh em cũng biết ai? Cha Thầy (Ga 14,7)
- Thưa: Cha Thầy.
 
40. Hỏi: Khi ông Tôma hỏi, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 14,6)
- Thưa: Chính Thầy là con đường, là sự thật và là sự sống.      
 
41. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Nếu anh em yêu mến Thầy, anh em … … …” (Ga 14,15)
          -Thưa: Sẽ giữ các điều răn của Thầy
 
42. Hỏi: Đấng Bảo Trợ mà Đức Giêsu xin Chúa Cha được gọi là gì? (Ga 14,17)
-Thưa: Thần Khí sự thật.
 
43. Hỏi: Ai không thể đón nhận vì không thấy cũng chẳng biết Người? (Ga 14,17)
-Thưa: Thế gian.
 
44. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Ai có và giữ các điều răn của Thầy, người ấy mới là … … … .” (Ga 14,21)
-Thưa: Người thuộc về Thầy.
 
45. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Ai yêu mến Thầy, thì sẽ được Cha Thầy … … … .” (Ga 14,21)
-Thưa: Yêu mến.
 
46. Hỏi: Đấng Bảo Trợ sẽ ở với các môn đệ bao lâu? (Ga 14,16)
-Thưa: Luôn mãi.
 
47. Hỏi: Đức Giêsu nói thầy sẽ không để anh em thế nào? (Ga 14,18)
-Thưa: Mồ côi.
 
48. Đức Giêsu xin ai để Người ban cho anh em Đấng Bảo Trợ? (Ga 14,16)
-Thưa: Chúa Cha.
 
49. Hỏi: Ai yêu mến Thầy thì sẽ được ai yêu mến lại? (Ga 14,20)
-Thưa: Cha Thầy.
 
50. Hỏi: Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết ai? (Ga 17,3)
          - Thưa : Nhận biết Cha, Thiên Chúa duy nhất và chân thật và nhận biết Đấng Cha sai đến là Giêsu Kitô.
 
51. Hỏi: Đức Giêsu nói ngài đã tôn vinh Cha ở dưới đất, khi nào? (Ga 17,4)
- Thưa : Khi hoàn tất công trình Cha đã giao cho ngài làm.
 
52. Hỏi: Đức Giêsu đã cho ai biết danh Cha? (Ga 17,6)
          - Thưa : Những kẻ Cha đã chọn từ giữa thế gian mà ban cho con.
 
53. Hỏi: Đức Giêsu xin Chúa Cha ban gì cho ngài mà ngài vẫn được hưởng bên Cha trước khi có thế gian? (Ga 17,5)
          - Thưa : Vinh quang.
 
54. Hỏi: Những kẻ cha ban cho con, họ thuộc về Cha, và họ đã làm gì? (Ga 17,6)
          - Thưa : Tuân giữ lời Cha.
 
55. Hỏi: Các môn đệ còn ở lại trong đâu? (Ga 17,11)
- Thưa: Thế gian.
 
56. Hỏi: Đức Giêsu đã tôn vinh Cha ở dưới đất khi hoàn tất điều gì Cha đã giao phó cho con làm? (Ga 17,4)
- Thưa: Công trình
 
57. Hỏi: Với các môn đệ, Đức Giêsu làm gì cho họ? (Ga 17,9)
- Thưa: Cầu nguyện.
 
58. Hỏi: Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết Đấng Cha sai đến là ai? (Ga 17,3)
- Thưa: Giêsu Kitô.
 
59. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết biết Cha, Thiên Chúa chân thật và … … ….  (Ga 17,31)
- Thưa: Duy nhất.
 
60. Hỏi: Có bao nhiêu môn đệ chứng kiến việc Đức Giêsu lên trời? (Mt 28,16)
- Thưa: Mười một.
 
61. Hỏi: Tại miền nào, Đức Giêsu lên trời trước mặt các môn đệ? (Mt 28,16)
- Thưa: Miền Galilê.
 
62. Hỏi: Hành động của các môn đệ khi nhìn thấy Đức Giêsu là gì? (Mt 28,17)
          - Thưa: Bái lạy Người.
 
63. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành … … …, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần” (Mt 28,19)
          - Thưa: Môn đệ.
 
64. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến … … … .” (Mt 28,20)
          - Thưa: Tận thế.
 
65. Hỏi: Ai đã truyền cho các môn đệ đến ngọn núi thuộc miền Galilê? (Mt 20,16)
- Thưa:  Đức Giêsu.  
 
66. Hỏi: Trước khi về trời, Đức Giêsu bảo các ông phải làm gì để muôn dân trở thành môn đệ? (Mt 20,19)
- Thưa: Phép rửa.  
 
67. Hỏi: Khi nhìn thấy Đức Giêsu, các môn đệ đã bái lạy ngài, nhưng 1 số người lại có thái độ gì? (Mt 20,17)
- Thưa: Hoài nghi.  
 
68. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ ... ... ... .” (Mt 28,19)
          - Thưa: Nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
 
69. Hỏi: Khi nhìn thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông trong căn nhà các cửa đóng kín, các môn đệ đã thái độ gì? (Ga 20,20)
          - Thưa: Vui mừng.
 
70. Hỏi: Khi gặp các môn đệ, Người thổi hơi vào các ông và bảo điều gì? (Ga 20,22)
          - Thưa: Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần.
 
71. Hỏi: Khi đứng giữa các môn đệ, Đức Giêsu đã cho các ông xem gì? (Ga 20,20)
- Thưa: Tay và cạnh sườn.
 
72. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: Đứng giữa các ông, Đức Giêsu nói: “Bình an cho anh em! Như Chúa Cha đã sai Thầy, … … … .” (Ga 20,21)
- Thưa: Thì Thầy cũng sai anh em.
 
73. Hỏi: Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21)
- Thưa:  Chúa Cha.  
 
74. Hỏi: Khi Đức Giêsu hiện ra, các cửa nơi các môn đệ ở thế nào? (Ga 20,19)
- Thưa:  Đóng kín.
 
75. Hỏi: Khi hiện ra, Đức Giêsu đã làm gì cho các ông và bảo “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần”? (Ga 20,22)
- Thưa: Thổi hơi.
 
76. Các môn đệ đóng kín cửa vì sợ người nào? (Ga 20,19)  
- Thưa: Người Do thái.
 
77. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Anh em hãy nhận lấy … … …, anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha, anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ”. (Ga 20,22)
          - Thưa: Thánh Thần.

 

Gb. Nguyễn Thái Hùng

 Tags: pva ps

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây