TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Phục Sinh - Năm B

Ông đã thấy và đã tin. (Ga 20,1-10)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 70 Tin mừng Mátthêu 434 Câu Trắc Nghiệm (1)

Thứ bảy - 01/05/2021 00:52 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   981
87. Hãy hoàn thành câu: “Đừng chỉ đất mà thề, vì  ... ... ... .” (Mt 5,35)
VHTK 70 Tin mừng Mátthêu 434 Câu Trắc Nghiệm (1)

 

VUI HỌC THÁNH KINH 70
TIN MỪNG MÁTTHÊU
+++++++++
Lời Chúa được trích dịch từ bản dịch
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
434 Câu Trắc Nghiệm
 
01. Câu khởi đầu Tin mừng theo thánh Máthêu là gì ? (Mc 1,1)
      a. Đây là gia phả Chúa Giêsu Kitô, con cháu vua Đavít, con cháu tổ phụ Ápraham.
      b. Khởi đầu Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa.
      c. Thưa ngài Thêôphilô đáng kính.
    d. Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa, và Ngôi Lời là Thiên Chúa.
 
02. Ông Guiđa là con của ai? (Mt 1,2)
      a. Ông Ixaác.
      b. Ông Giacóp. 
      c. Ông Aram.
      d. Ông Giesê.
 
03. Ông Guiđa lấy ai sinh ra Perét và Derác? (Mt 1,3)
      a. Bà Rút.
      b. Bà Anna.
      c. Bà Xara.
      d. Bà Tama.
 
04. Bà Rakháp là vợ của ai? (Mt 1,5)
      a. Ông Xanmôn.
      b. Ông Giacóp. 
      c. Ông Ông Bôát.
      d. Ông Giesê.
 
05. Con của bà Rakháp là ai? (Mt 1,5)
      a. Ông Xanmôn.
      b. Ông Gioan. 
      c. Ông Bôát.
      d. Ông Giesê.
 
06. Mẹ của ông Ôvết là ai? (Mt 1,4)
      a. Bà Rút.
      b. Bà Anna.
      c. Bà Xara.
      d. Bà Tama.
 
07. Con của bà Rút là ai? (Mt 1,5)
      a. Ông Giuse.
      b. Ông Ôvết.
      c. Bà Tama.
      d. Bà Akháp.
 
08. Chồng của bà Rút là ai? (Mt 1,5)
      a. Ông Ixaác.
      b. Ông Giacóp. 
      c. Ông Bôát.
      d. Ông Giesê.
 
09. Ông nội của vua Đavít là ai? (Mt 1,6)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Giacóp. 
      c. Ông Bôát.
      d. Ông Giesê.
 
10. Cha của ông Đavít là ai? (Mt 1,6)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Giacóp. 
      c. Ông Bôát.
      d. Ông Giesê.
 
11. Cha của ông Salômôn là ai? (Mt 1,6)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Đavít.
      c. Ông Bôát.
      d. Ông Giesê.
 
12. Con của ông Salômôn là ai? (Mt 1,7)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Avigia.
      c. Ông Rơkhápam.
      d. Ông Giôsigia.
 
13. Ông Xađốc là con của ai? (Mt 1,14)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Avigia.
      c. Ông Ado.
      d. Ông Giôsigia.
 
14. Cha của ông Giacóp là ai? (Mt 1,15)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Avigia.
      c. Ông Mátthan.
      d. Ông Giôsigia.
 
15. Ông Giuse là con của ai? (Mt 1,16)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Giacóp.
      c. Ông Mátthan.
      d. Ông Giôsigia.
 
16. Chồng bà Maria là ai? (Mt 1,16)
      a. Ông Ôvết.
      b. Ông Giacóp.
      c. Ông Mátthan.
      d. Ông Giuse.
 
17. Mẹ của Đức Giêsu là ai? (Mt 1,16)
      a. Bà Rút.
      b. Bà Anna.
      c. Bà Maria.
      d. Bà Tama.
 
18. Hôn thê của ông Giuse là ai? (Mt 1,18)
      a. Bà Rút.
      b. Bà Êlisabét.
      c. Bà Maria.
      d. Bà Tama.
 
19. Bà Maria có thai do quyền năng của ai? (Mt 1,18)
      a. Giáo Hội.
      b. Chúa Thánh Thần.
      c. Chúa Giêsu.
      d. Các Tông đồ.
 
20. Ông Giuse, chồng bà, là người thế nào và không muốn tố giác bà, nên mới định tâm bỏ bà cách kín đáo? (Mt 1,19)
      a. Người tử tế.
      b. Người công chính.
      c. Người tế nhị.
      d. Người lao động.
 
21. Ông Giuse, con cháu vua nào? (Mt 1,20)
      a. Vua Pharaô.
      b. Vua Saun.
      c. Vua Hêrôđê.
      d. Vua Đavít.
 
22. Sứ thần bảo ông Giuse phải đặt tên cho con trẻ là gì? (Mt 1,21)
      a. Gioan.
      b. Giôna.
      c. Giêsu.
      d. Giuse.
 
23. Chúa Giêsu ra đời tại đâu? (Mt 2,1)
      a. Tại Nadarét.
      b. Tại Bêlem.
      c. Tại Caphácnaum.
      d. Tại Bêtania.
 
24. Bêlem thuộc miền nào? (Mt 2,1)
      a. Miền Galilê.
      b. Miền Samaria.
      c. Miền Giuđê.
      d. Miền Thập Tỉnh.
 
25. Chúa Giêsu sinh ra thời ai làm vua nước Do thái? (Mt 2,1)
      a. Vua Antipa.
      b. Vua Philíp.
      c. Vua Hêrôđê.
      d. Vua Ácríppa.
 
26. “Đức Vua dân Do-thái mới sinh, hiện ở đâu? Chúng tôi đã thấy vì sao của Người xuất hiện bên phương Đông, nên chúng tôi đến bái lạy Người.” Đây là lời của ai? (Mt 2,2)
      a. Những người chăn chiên.
      b. Các nhà chiêm tinh.
      c. Người dân Samaria.
      d. Các kinh sư.
 
27. Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức Vua dân Do-thái mới sinh, hiện ở đâu?” thái độ của vua Hêrôđê thế nào? (Mt 2,3)
      a. Vui mừng.
      b. Xôn xao.
      c. Bối rối.
      d. Run rẩy.
 
28. Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức Vua dân Do-thái mới sinh, hiện ở đâu?” cả thành Giêrusalem thế nào? (Mt 2,3)
      a. Vui mừng.
      b. Xôn xao.
      c. Bối rối.
      d. Lo sợ.
 
29. Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức Vua dân Do-thái mới sinh, hiện ở đâu?” vua Hêrôđê triệu tập những ai để hỏi cho biết Đấng Kitô phải sinh ra ở đâu? (Mt 2,4)
      a. Các thượng tế.
      b. Các kinh sư.
      c. Các Lêvi.
      d. Chỉ có a và b đúng.
 
30. Khi thấy Hài Nhi với thân mẫu là bà Maria, các nhà chiêm tinh có hành động gì? (Mt 2,11)
      a. An ủi mẹ Người.
      b. Nhóm lửa cho ấm.
      c. Liền sấp mình thờ lạy Người.
      d. Ngợi khen Thiên Chúa.
 
31. Những quà tặng của các nhà chiêm tinh là gì? (Mt 2,11)
      a. Mộc dược.
      b. Nhũ hương.
      c. Vàng.
      d. Cả a, b và c đúng.
 
32. Ai đã đem Hài Nhi và mẹ Người trốn sang Ai-cập? (Mt 2,13)
      a. Thiên thần Chúa.
      b. Vua Hêrôđê.
      c. Các nhà chiêm tinh.
      d. Ông Giuse.
 
33. Ông Giuse đã đem Hài Nhi và mẹ Người trốn ở đâu? (Mt 2,13)
      a. Ả rập.
      b. Ai cập.
      c. Ba tư.
      d. Nadarét.
 
34. Ai đã ra tay sát hại các hài nhi tại Bêlem? (Mt 2,16)
      a. Vua Pharaô.
      b. Vua Hêrôđê.
      c. Tổng trấn Philatô.
      d. Tướng Titô.
 
35. “Ở Rama, vẳng nghe tiếng khóc than rền rĩ: tiếng bà Rakhen khóc thương con mình và không chịu để cho người ta an ủi, vì chúng không còn nữa”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mt 2,18)
      a. Ngôn sứ Êdêkien.
      b. Ngôn sứ Giacaria.
      c. Ngôn sứ Giêrêmia.
      d. Ngôn sứ Giôen.
 
36. Khi nghe ai lên làm vua cai trị miền Giuđê nên thánh Giuse không dám về đó? (Mt 2,22)
      a. Vua Philíp.
      b. Vua Áckhêlao.
      c. Vua Antipa.
      d. Vua Acríppa.
 
37. Từ Ai cập về, gia đình thánh gia cư ngụ tại thành nào? (Mt 2,23)
      a. Thành Bêlem.
      b. Thành Nadarét.
      c. Thành Giêrusalem.
      d. Thành Đamát.
 
38. Ông Gioan Tẩy Giả rao giảng trong hoang địa miền nào? (Mt 3,1)
      a. Miền Galilê.
      b. Miền Samari.
      c. Miền Giuđê.
      d. Miền Thập Tỉnh.
 
39. Trong hoang địa ai đã nói: “Anh em hãy sám hối, vì Nước Trời đã đến gần.”? (Mt 3,2)
      a. Thánh Phêrô.
      b. Thánh Phaolô.
      c. Ông Gioan Tẩy Giả.
      d. Ngôn sứ Isaia.


40. Ông Gioan Tẩy Giả là người được ngôn sứ nào nói tới? (Mt 3,3)
      a. Ngôn sứ Êlia.
      b. Ngôn sứ Isaia.
      c. Ngôn sứ Êlisa.
      d. Ngôn sứ Mikha.


41. Ông Gioan Tẩy Giả mặc áo gì? (Mt 3,4)
      a. Áo lông chồn.
      b. Áo lông lạc đà.
      c. Áo lông cừu.
      d. Áo gấm lụa là.
 
42. Thức ăn của ông Gioan Tẩy Giả là gì? (Mt 3,4)
      a. Châu chấu.
      b. Mật ong rừng.
      c. Thịt chiên.
      d. Chỉ có a và b đúng.


43. Ông Gioan Tẩy Giả làm phép rửa cho dân chúng ở đâu? (Mt 3,6)
      a. Trong hoang địa Samari.
      b. Trong sông Giođan.
      c. Bên biển hồ Galilê.
      d. Tại thành Giêrusalem.
 
44. “Nòi rắn độc kia, ai đã chỉ cho các anh cách trốn cơn thịnh nộ của Thiên Chúa sắp giáng xuống vậy?” Đây là lời ông Gioan Tẩy Giả nói với ai? (Mt 3,7)
      a. Người Pharisêu.
      b. Phái Xađốc. 
      c. Phái Hêrôđê.
      d. Chỉ có a và b đúng.


45. Cái gì đã đặt sát gốc cây: bất cứ cây nào không sinh quả tốt đều bị chặt đi và quăng vào lửa? (Mt 3,10)
      a. Cái rìu.
      b. Cái búa.
      c. Cái cuốc.
      d. Cái lưỡi cày.
 
46. Chúa Giêsu từ miền nào đến sông Giođan, gặp ông Gioan để xin ông làm phép rửa cho mình? (Mt 3,13)
      a. Miền Galilê.
      b. Miền Samari.
      c. Miền Giuđê.
      d. Miền Thập Tỉnh.
 
47. Ai đã làm phép rửa cho Chúa Giêsu ? (Mt 3,13)
      a. Ông Môsê.
      b. Ông Gioan Tẩy Giả.
      c. Ông Phêrô.
      d. Chúa Cha.
 
48. Khi Đức Giêsu chịu phép rửa xong, vừa ở dưới nước lên, thì điều gì đã xảy ra? (Mt 3,16)
      a. Các thiên thần chúc tụng Chúa.
      b. Các tầng trời mở ra.
      c. Các thụ tạo hỉ hoan.
      d. Mọi người tung hô Chúa.
 
49. Khi ở dưới nước lên, thì các tầng trời mở ra... . Và có tiếng từ trời phán thế nào? (Mt 3,16-17)
      a. “Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về Người.”
      b. “Con là Con yêu dấu của Cha, Cha hài lòng về Con.”
      c. “Con là Con của Cha; ngày hôm nay, Cha đã sinh ra Con.”
      d. “Đây là Con Ta, người đã được Ta tuyển chọn, hãy vâng nghe lời Người!”
 
50. Chúa Giêsu được ai dẫn vào hoang địa, để chịu quỷ cám dỗ? (Mt 4,1)
      a. Thần Khí.
      b. Ông Gioan.
      c. Ma quỷ.
      d. Chúa Cha.


51. Chúa Giêsu ăn chay ròng rã trong hoang địa bao nhiêu đêm ngày? (Mt 4,2)
      a. Ba đêm ngày.
      b. Bảy đêm ngày.
      c. Mười hai đêm ngày.
      d. Bốn mươi đêm ngày.
 
52. Hãy hoàn thành câu: “Đã có lời chép rằng: Người ta sống không chỉ nhờ cơm bánh, nhưng ... ... ... .” (Mt 4,4)
      a. Còn nhờ mọi lời cầu nguyện.
      b. Còn nhờ ân sủng của Thiên Chúa.
      c. Còn nhờ mọi lời miệng Thiên Chúa phán ra.
      d. Còn nhờ Lề Luật.
 
53. Hãy hoàn thành câu: “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì gieo mình xuống đi! Vì đã có lời chép rằng: Thiên Chúa sẽ truyền cho thiên sứ lo cho bạn, và thiên sứ sẽ tay đỡ tay nâng, ... ... ... .” (Mt 4,5)
      a. Cho bạn khỏi vấp chân vào đá.
      b. Cho bạn được bình an.
      c. Cho bạn vững tâm.
      d. Cho bạn an lòng.
 
54. Hãy hoàn thành câu: “Xa-tan kia, xéo đi! Vì đã có lời chép rằng: Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và ... ... ... .”  (Mt 4,9)
a. Phải yêu mến Người.
      b. Phải thờ phượng một mình Người mà thôi.
      c. Phải một lòng đi theo Người.
      d. Phải yêu mến Người hết lòng, hết sức, hết trí khôn.
 
55. Những môn đệ đầu tiên được Chúa Giêsu kêu gọi tại đâu? (Mt 4,18)
      a. Tại Nadarét.
      b. Tại thành Giêrusalem.
      c. Tại biển hồ Galilê.
      d. Tại bờ sông Giođan.
 
56. Người được Chúa Giêsu kêu gọi đầu tiên là ai? (Mt 4,18)
      a. Ông Simôn.
      b. Ông Simêon.
      c. Ông Gioan.
      d. Ông Lêvi.
 
57. Ông Anrê làm nghề gì? (Mt 4,18)
      a. Nghề trồng nho.
      b. Nghề chăn chiên.
      c. Nghề thu thuế.
      d. Nghề đánh cá.
 
58. Hãy hoàn thành câu: “Các anh hãy theo tôi, tôi sẽ làm cho các anh ... ... .. .." (Mt 4,19)
      a. Thành người lớn nhất trong Nước Trời.
      b. Thành những kẻ lưới người như lưới cá.
      c. Thành những người được trọng vọng.
      d. Thành những người giàu có.
 
59. Thân phụ của ông Gioan là ai? (Mt 4,21)
      a. Ông Timê.
      b. Ông Dêbêđê.
      c. Ông Anphê.
      d. Ông Giôna.
 
60. Những người con của ông Dêbêđê là ai? (Mt 4,21)
      a. Ông Giacôbê.
      b. Ông Gioan.
      c. Ông Anrê.
      d. Chỉ có a và b đúng.
 
61. Ông Gioan làm nghề gì? (Mt 4,21)
      a. Nghề trồng nho.
      b. Nghề chăn chiên.
      c. Nghề thu thuế.
      d. Nghề đánh cá.
 
62. Chúa Giêsu kêu gọi ông Giacôbê và ông Gioan khi 2 ông đang làm gì? (Mt 4,21)
      a. Đang khiêng cá lên bờ.
      b. Đang đánh cá.
      c. Đang trên đường lên thành Giêrusalem.
      d. Đang vá lưới ở trong thuyền.
 
63. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai có tâm hồn nghèo khó, vì ... ... ... .” (Mt 5,3)
      a. Họ sẽ được Thiên Chúa cho thoả lòng.
      b. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
      c. Nước Trời là của họ.
      d. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an.
 
64. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai hiền lành, vì ... ... ... .” (Mt 5,4)
      a. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an.
      b. Nước Trời là của họ.
      c. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
      d. Họ sẽ được Thiên Chúa cho thoả lòng.
 
65. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai sầu khổ, vì ... ... ... .” (Mt 5,5)
      a. Nước Trời là của họ.
      b. Họ sẽ được Thiên Chúa cho thoả lòng.
      c. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
      d. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an.
 
66. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai khát khao nên người công chính, vì ... ... ... .” (Mt 5,6)
      a. Nước Trời là của họ.
      b. Họ sẽ được Thiên Chúa cho thoả lòng.
      c. Họ sẽ được Thiên Chúa xót thương.
      d. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
 
67. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai xót thương người, vì ... ... ... .” (Mt 5,7)
      a. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an.
      b. Họ sẽ được Thiên Chúa xót thương.
      c. Nước Trời là của họ.
      d. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
 
68. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai có tâm hồn trong sạch, vì ... ... ... .” (Mt 5,8)
      a. Họ sẽ được nhìn thấy Thiên Chúa.
      b. Nước Trời là của họ.
      c. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an.
      d. Họ sẽ được Thiên Chúa xót thương.
 
69. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai xây dựng hoà bình, vì ... ... ... .” (Mt 5,9)
      a. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an.
      b. Họ sẽ được gọi là con Thiên Chúa.
      c. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
      d. Nước Trời là của họ.
 
70. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay ai bị bách hại vì sống công chính, vì ... ... ... .” (Mt 5,10)
      a. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
      b. Họ sẽ được gọi là con Thiên Chúa.
      c. Nước Trời là của họ.
      d. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an.
 
71. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay anh em khi vì Thầy mà bị người ta sỉ vả, bách hại và vu khống đủ điều xấu xa. Anh em hãy vui mừng hớn hở, vì ... ... ... .” (Mt 5,11-12a)
      a. Tên anh em được ghi trên trời.
      b. Anh em sẽ dược ngợi khen trước mặt thiên hạ.
      c. Phần thưởng dành cho anh em ở trên trời thật lớn lao.
      d. Anh em sẽ được Chúa Cha ân thưởng.
 
72. Hỏi : Hãy hoàn thành câu: “Chính anh em là muối cho đời. Nhưng muối mà nhạt đi, thì lấy gì muối nó cho mặn lại? Nó đã thành vô dụng, thì ... ... ... .” (Mt 5,13)
      a. Chỉ còn việc quăng ra bãi rác.
      b. Chỉ việc đốt đi.
      c. Chỉ còn việc quăng ra ngoài cho người ta chà đạp thôi.
      d. Chỉ còn việc đem bón cho cây.
 
73. Anh em là ánh sáng cho ai? (Mt 5,14)
      a. Cho dân ngoại.
      b. Cho mọi người.
      c. Cho đời.
      d. Cho trần gian.
 
74. Hãy hoàn thành câu: “Ánh sáng của anh em phải chiếu giãi trước mặt thiên hạ, để họ thấy những công việc tốt đẹp anh em làm, mà  ... ... ... .” (Mt 5,16)
      a. Mọi người tôn vinh Thiên Chúa.
      b. Ngợi khen anh em trước mặt thiên hạ.
      c. Tôn vinh Cha của anh em, Đấng ngự trên trời.
      d. Chúc tụng Đấng ngự đến nhân danh Thiên Chúa.
 
75. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đừng tưởng Thầy đến để bãi bỏ Luật Môsê hoặc lời các ngôn sứ. Thầy đến không phải là để bãi bỏ,  ... ... ... .” (Mt 5,17)
      a. Nhưng để ý Thiên Chúa được thực hiện.
      b. Nhưng để mọi người được ơn cứu độ.
      c. Nhưng là để kiện toàn.
      d. Nhưng để cứu giúp con người.
 
76. Hãy hoàn thành câu: “Vậy ai bãi bỏ dù chỉ là một trong những điều răn nhỏ nhất ấy, và dạy người ta làm như thế, ... ... ... .” (Mt 5,19)
      a. Được gọi là người lớn nhất trong Nước Trời.
      b. Sẽ được vào Nước Trời.
      c. Sẽ bị gọi là kẻ nhỏ nhất trong Nước Trời.
      d. Sẽ được Nước Trời làm gia nghiệp.
 
77. Chúa Giêsu bảo cho anh em biết, nếu anh em không ăn ở công chính hơn ai, thì sẽ chẳng được vào Nước Trời? (Mt 5,20)
      a. Người Xađốc.
      b. Các kinh sư.
      c. Người Pharisêu.
      d. Chỉ có b và c đúng.
 
78. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đã nghe Luật dạy người xưa rằng: Chớ giết người; ai giết người, thì ... ... ... .” (Mt 5,21)
      a. Đáng bị ném đá.
      b. Đáng bị xử tử.
      c. Đáng bị đưa ra toà.
      d. Đáng bị kết án hỏa ngục.
 
79. Hãy hoàn thành câu: “Ai giận anh em mình, thì đáng bị đưa ra toà. Ai mắng anh em mình là đồ ngốc, thì đáng bị đưa ra trước Thượng Hội Đồng. Còn ai chửi anh em mình là quân phản đạo, thì ... ... ... .” (Mt 5,22)
      a. Đáng bị đưa ra toà.
      b. Đáng bị xử tử.
      c. Đáng bị lửa hoả ngục thiêu đốt.
      d. Đáng bị ném đá.
 
80. Hãy hoàn thành câu: “Nếu khi anh sắp dâng lễ vật trước bàn thờ, mà sực nhớ có người anh em đang có chuyện bất bình với anh, thì hãy để của lễ lại đó trước bàn thờ, đi làm hoà với người anh em ấy đã, ... ... ... .” (Mt 5,23-24)
      a. Để người anh em được bình an.
      b. Rồi trở lại dâng lễ vật của mình.
      c. Để Thiên Chúa chúc lành cho anh em.
      d. Để lễ vật anh em được Thiên Chúa chấp nhận.
 
81. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đã nghe Luật dạy rằng: Chớ ngoại tình. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: ai nhìn người phụ nữ mà thèm muốn, thì ... ... ... .” (Mt 5,27)
      a. Bị ném đá cho đến chết.
      b. Trong lòng đã ngoại tình với người ấy rồi.
      c. Đã ngoại tình rồi.
      d. Bị chúc dữ suốt đời.
 
82. Hãy hoàn thành câu: “Nếu mắt phải của anh làm cớ cho anh sa ngã, thì hãy móc mà ném đi; vì thà mất một phần thân thể, ... ... ... .” (Mt 5,29)
      a. Còn hơn là toàn thân bị ném vào hoả ngục.
      b. Mà được sự sống đời đời.
      c. Mà được vào hưởng phúc Nước Trời.
      d. Mà được phần thưởng trên trời.
 
83. Hãy hoàn thành câu: “Nếu tay phải của anh làm cớ cho anh sa ngã, thì hãy chặt mà ném đi; vì thà mất một phần thân thể, ... ... ... .” (Mt 5,30)
      a. Còn hơn là toàn thân phải sa hoả ngục.
      b. Mà được sự sống đời đời.
      c. Mà được vào hưởng phúc Nước Trời.
      d. Mà được phần thưởng trên trời.
 
84. Hãy hoàn thành câu: “Luật còn dạy rằng: Ai rẫy vợ, thì phải cho vợ chứng thư ly dị. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: ngoại trừ trường hợp hôn nhân bất hợp pháp, ai rẫy vợ là đẩy vợ đến chỗ ngoại tình; và ai cưới người đàn bà bị rẫy, thì ... ... ... .” (Mt 5,31-32)
      a. Sống bất hợp pháp.
      b. Cũng phạm tội ngoại tình.
      c. Cũng được hợp pháp.
      d. Cũng được phép.
 
85. Hãy hoàn thành câu: “Anh em còn nghe Luật dạy người xưa rằng: Chớ bội thề, nhưng hãy trọn lời thề với Đức Chúa. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: ... ... ... .” (Mt 5,33-34a)
      a. Hãy giữ trọn lời thề.
      b. Hãy luôn sống ngay thẳng.
      c. Đừng thề chi cả.
      d. Đừng làm điều trái lương tâm.
 
86. Hãy hoàn thành câu: “Đừng chỉ trời mà thề, vì ... ... ... .” (Mt 5,34b)
      a. Trời là thụ tạo của Thiên Chúa.
      b. Trời là ngai Thiên Chúa. 
      c. Trời là nơi Thiên Chúa ngự trị.
      d. Trời là nơi thánh.
 
87. Hãy hoàn thành câu: “Đừng chỉ đất mà thề, vì  ... ... ... .” (Mt 5,35)
      a. Đất là nơi con người sống.
      b. Đất là bệ dưới chân Người.   
      c. Đất là tạo vật của Thiên Chúa.
      d. Đất là nơi nuôi vật sinh sống.
 
88. Hãy hoàn thành câu: “Đừng chỉ Giêrusalem mà thề, vì ... ... ... .” (Mt 5,35)
      a. Đó là nơi thờ phượng Đức Chúa.
      b. Đó là thành thánh.
      c. Đó là thành của Đức Vua cao cả.
      d. Đó là thành của Đức Chúa, vua của dân Ítraen.
 
89. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đã nghe Luật dạy rằng: Mắt đền mắt, răng đền răng. Còn Thầy, Thầy bảo anh em: đừng chống cự người ác, trái lại, nếu bị ai vả má bên phải, thì ... ... ... .”  (Mt 5,38-39)
      a. Hãy đánh lại nó.
      b. Hãy chặn tay nó lại.
      c. Hãy giơ cả má bên trái ra nữa.
      d. Hay làm hòa với nó.
 
90. Hãy hoàn thành câu: “Nếu ai muốn kiện anh để lấy áo trong của anh, thì ... ... ... .” (Mt 5,40)
      a. Đừng ngăn chặn nó,
      b. Hãy cho nó.
      c. Đừng đánh lại nó.
      d. Hãy để cho nó lấy cả áo ngoài.
 
91. Hãy hoàn thành câu: “Nếu có người bắt anh đi một dặm, thì hãy đi với người ấy hai dặm. Ai xin, thì hãy cho; ai muốn vay mượn, thì ... ... ... .” (Mt 5,41-42)
      a. Đừng ngoảnh mặt đi.
      b. Chớ thờ ơ.
      c. Hãy cứu giúp nó.
      d. Hãy cho nó mượn.
 
92. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đã nghe Luật dạy rằng: Hãy yêu đồng loại và hãy ghét kẻ thù. Còn Thầy, Thầy bảo anh em: hãy yêu kẻ thù và ... ... ... .” (Mt 5,43-44)
      a. Chúc lành cho những người bắt bớ anh em.
      b. Cầu nguyện cho những kẻ ngược đãi anh em.
      c. Giúp đỡ những người làm hại anh em.
      d. Đừng trả thù những người bắt bớ anh em.
 
93. Hãy hoàn thành câu: “Anh em hãy nên hoàn thiện, như Cha anh em trên trời là ... ... ... .” (Mt 5,48)
      a. Thiên Chúa cao cả.
      b. Thiên Chúa Tình Yêu.
      c. Đấng luôn yêu thương anh em.
      d. Đấng hoàn thiện.
 
94. Hãy hoàn thành câu: “Khi làm việc lành phúc đức, anh em phải coi chừng, chớ có phô trương cho thiên hạ thấy. Bằng không, anh em sẽ chẳng được Cha của anh em, Đấng ngự trên trời, ... ... ... .” (Mt 6,1)
      a. Ban thưởng.
      b. Yêu thương.
      c. Quý mến.
      d. Chúc lành.
 
95. Hãy hoàn thành câu: “Còn anh, khi bố thí, đừng cho tay trái biết việc tay phải làm, để việc anh bố thí được kín đáo. Và Cha của anh, Đấng thấu suốt những gì kín đáo, ... ... ... .” (Mt 6,3-4)
      a. Sẽ chúc lành cho anh.
      b. Sẽ ban thưởng cho anh.
      c. Sẽ trả lại cho anh.
      d. Sẽ yêu quý anh.
 
96. Khi cầu nguyện, anh em đừng làm như bọn đạo đức giả: chúng thích đứng cầu nguyện ở đâu cho người ta thấy? (Mt 6,5)
      a. Trong Đền thờ Giêrusalem.
      b. Trong các hội đường.
      c. Ngoài các ngã ba ngã tư.
      d. Chỉ có b và c đúng.
 
97. Hãy hoàn thành câu: “Còn anh, khi cầu nguyện, hãy vào phòng, đóng cửa lại, và cầu nguyện cùng Cha của anh, Đấng hiện diện nơi kín đáo. Và Cha của anh, Đấng thấu suốt những gì kín đáo,  ... ... ... .” (Mt 6,6)
      a. Sẽ ban thưởng cho anh em.
      b. Sẽ chúc lành cho anh em.
      c. Sẽ trả lại cho anh.
      d. Sẽ ân thưởng Nước Trời cho anh em.
 
98. Khi cầu nguyện, anh em đừng lải nhải như ai? (Mt 6,7)
      a. Người Pharisêu.
      b. Bọn đạo đức giả.
      c. Các thầy Lêvi.
      d. Dân ngoại.
 
99. Hãy hoàn thành câu: “Anh em hãy cầu nguyện như thế này: “Lạy Cha chúng con là Đấng ngự trên trời, xin làm cho danh thánh Cha vinh hiển, triều đại Cha mau đến, ... ... ... .” (Mt 6,9-10)
      a. Nước Cha ngự đến.
      b. Ý Cha hiển trị muôn đời.
      c. Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời.
      d. Nước Cha muôn đời vinh hiển.
 
100. Hãy hoàn thành câu: “Xin Cha cho chúng con hôm nay  ... ... ... .” (Mt 6,11)
      a. Bình an mọi ngày.
      b. Lương thực Nước Trời.
      c. Hạnh phúc Nước Trời.
      d. Lương thực hằng ngày.
 
101. Hãy hoàn thành câu: “Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng ... ... ... .” (Mt 6,12)
      a. Được Thiên Chúa tha thứ.
      b. Là con cái của Chúa.
      c. Tha cho những người có lỗi với chúng con.
      d. Không câu nào đúng cả.
 
102. Hãy hoàn thành câu: “Xin đừng để chúng con sa chước cám dỗ, nhưng ... ... ... .” (Mt 6,13)
      a. Cứu chúng con cho khỏi sự dữ.
      b. Gìn giữ chúng con mọi ngày suốt cuộc đời.
      c. Gìn giữ chúng con khỏi ác thần.
      d. Cứu chúng con khỏi quỷ dữ.
 
103. Hãy hoàn thành câu: “Thật vậy, nếu anh em tha lỗi cho người ta, thì Cha anh em trên trời cũng sẽ tha thứ cho anh em. Nhưng nếu anh em không tha thứ cho người ta, thì ... ... ... .” (Mt 6,14-15)
      a. Anh em sẽ bị ném và hỏa ngục.
      b. Anh em sẽ xa cách mặt Chúa.
      c. Cha anh em cũng sẽ không tha lỗi cho anh em.
      d. Cha anh em sẽ đánh phạt anh em.
 
104. Khi ăn chay, bọn đạo đức giả làm gì? (Mt 6,16)
      a. Làm bộ rầu rĩ.
      b. Làm cho ra vẻ thiểu não.
      c. Làm ra vẻ nghiêm trang.
      d. Chỉ có a và b đúng.
 
105. Hãy hoàn thành câu: “Còn anh, khi ăn chay, nên rửa mặt cho sạch, chải đầu cho thơm, để không ai thấy là anh ăn chay ngoại trừ Cha của anh, Đấng hiện diện nơi kín đáo. Và Cha của anh, Đấng thấu suốt những gì kín đáo, ... ... ... .” (Mt 6,17-18)
      a. Sẽ trả lại cho anh.
      b. Sẽ ban thưởng cho anh em.
      c. Sẽ chúc lành cho anh em.
      d. Sẽ cho anh hưởng phúc thiên đàng.
 
106. Anh em đừng tích trữ cho mình những kho tàng ở đâu, nơi mối mọt làm hư nát, và kẻ trộm khoét vách lấy đi? (Mt 6,19)
      a. Trần gian.
      b. Người thế.
      c. Trên trời.
      d. Dưới đất.
 
107. Anh em đừng tích trữ cho mình những kho tàng dưới đất, nơi mối mọt làm hư nát, và kẻ trộm khoét vách lấy đi. Nhưng hãy tích trữ cho mình những kho tàng trên trời, nơi thế nào? (Mt 6,19-20)
      a. Dành cho người được Thiên Chúa yêu thương,
      b. Mối mọt không làm hư nát.
      c. Kẻ trộm không khoét vách lấy đi.
      d. Chỉ có b và c đúng.
 
108. Hãy hoàn thành câu: “Kho tàng của anh ở đâu, ... ... ... .” (Mt 6,21)
      a. Thì lòng anh ở đó.
      b. Thì hồn anh ở đó.
      c. Thì diều hâu ở đó.
      d. Thì lòng trí anh ở đó.
 
109. Đèn của thân thể là gì? (Mt 6,22)
      a. Thân xác.
      b. Linh hồn.
      c. Con mắt.
      d. Con ngươi.
 
110. Đèn của thân thể là con mắt. Vậy nếu mắt anh sáng, thì thế nào? (Mt 6,22)
      a. Toàn thân anh sẽ sung sướng.
      b. Toàn thân anh sẽ được vinh hạnh.
      c. Toàn thân anh sẽ sáng.
      d. Anh sẽ được hạnh phúc.
 
111. Đèn của thân thể là con mắt. Còn nếu mắt anh xấu, thì thế nào?(Mt 6,22a-23)
      a. Con người anh sẽ tối tăm.
      b. Toàn thân anh sẽ bị ném vào hỏa ngục.
      c. Toàn thân anh sẽ tối.
      d. Mọi hành động của anh sẽ xấu xa.
 
112. Hãy hoàn thành câu: “Không ai có thể làm tôi hai chủ, vì hoặc sẽ ghét chủ này mà yêu chủ kia, hoặc sẽ gắn bó với chủ này mà khinh dể chủ nọ. Anh em không thể vừa làm tôi Thiên Chúa vừa làm tôi ... ... ... .” (Mt 6,24)
      a. Ma Quỷ được.
      b. Tiền Của được. 
      c. Dục vọng được.
      d. Quyền thế được.
 
113. Con gì chúng không gieo, không gặt, không thu tích vào kho; thế mà Cha anh em trên trời vẫn nuôi chúng? (Mt 6,26)
      a. Con chồn.
      b. Con cáo.
      c. Chim trời.
      d. Con cá.
 
114. Chúa Giêsu nhắc tới hoa gì ngoài đồng? (Mt 6,28)
      a. Hoa cải
      b. Hoa ly.
      c. Hoa huệ.
      d. Hoa thiên tuế.
 
115. Chúa Giêsu nhắc tới vua nào, dù vinh quang tột bậc, cũng không mặc đẹp bằng hoa huệ ngoài đồng? (Mt 6,29)
      a. Vua Hêrôđê.
      b. Vua Đavít.
      c. Vua Salômôn.
      d. Vua Saun.
 
116. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đừng lo lắng về ngày mai: ngày mai, cứ để ngày mai lo. ... ... ... .” (Mt 6,34)
      a. Ngày nào có niềm vui của ngày ấy.
      b. Ngày nào có bổn phận của ngày ấy.
      c. Ngày nào có nhiệm vụ của ngày ấy.
      d. Ngày nào có cái khổ của ngày ấy.
 
117. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đừng xét đoán, để ... ... ... .” (Mt 7,1)
      a. Khỏi bị đoán phạt.
      b. Khỏi bị ném vào hỏa ngục.
      c. Khỏi bị Thiên Chúa xét đoán.
      d. Khỏi trở thành đồ chúc dữ trong dân Ítraen.
 
118. Hãy hoàn thành câu: “Anh em đừng xét đoán, để khỏi bị Thiên Chúa xét đoán, vì anh em xét đoán thế nào, thì anh em cũng sẽ bị Thiên Chúa xét đoán như vậy; và anh em đong đấu nào, thì ... ... ... .” (Mt 7,1-2)
      a. Thiên Chúa cũng sẽ đong đấu ấy cho anh em.
      b. Thiên Chúa sẽ trả công bội hậu cho anh em.
      c. Thiên Chúa sẽ ban thưởng Nước Trời cho anh em.
      d.  Thiên Chúa sẽ trả lại cho anh em còn hơn thế nữa.
 
119. Sao anh thấy cái rác trong con mắt của người anh em, mà cái gì trong con mắt của mình thì lại không để ý tới? (Mt 7,3)
      a. Cái rác.
      b. Cái xà.
      c. Cái mụn nhọt.
      d. Hạt cát. 
 
120. Hãy hoàn thành câu: “ ... ... ... . Lấy cái xà ra khỏi mắt anh trước đã, rồi anh sẽ thấy rõ, để lấy cái rác ra khỏi mắt người anh em.” (Mt 7,5)
      a. Hỡi người Pharisêu! 
      b. Hỡi các kinh sư! 
      c. Hỡi các thầy Lêvi! 
      d. Hỡi kẻ đạo đức giả! 
 
121. Của thánh, đừng quăng cho con gì? (Mt 7,6)
      a. Heo.
      b. Chó.
      c. Gà.
      d. Dê.
 
122. Ngọc trai, đừng quăng cho con gì? (Mt 7,6)
      a. Heo.
      b. Chó.
      c. Gà.
      d. Dê.
 
123. Hãy hoàn thành câu: “Anh em cứ xin thì sẽ được, cứ tìm thì sẽ thấy, ... ... ... .” (Mt 7,7)
      a. Cứ cho thì sẽ nhận được.
      b. Cứ gõ cửa thì sẽ mở ra cho.
      c. Cứ gõ thì người ta sẽ mở cho xem.
      d. Cứ thương xót thì sẽ được xót thương.
 
124. Hãy hoàn thành câu: “Vì hễ ai xin thì nhận được, ai tìm thì sẽ thấy, ai gõ cửa thì ... ... ... .” (Mt 7,8)
      a. Sẽ mở ra cho.
      b. Thiên Chúa sẽ ban cho.
      c. Người anh em sẽ mở cửa cho.
      d. Sẽ tìm được sự sống.
 
125. Có người nào trong anh em, khi con mình xin cái bánh, mà lại cho nó cái gì? (Mt 7,9)
      a. Cục đất.
      b. Miếng gỗ.
      c. Hòn đá.
      d. Viên sỏi.
 
126. Có người nào trong anh em, khi con mình xin cái bánh, mà lại cho nó hòn đá? Hoặc nó xin con cá, mà lại cho nó con gì? (Mt 7,9-10)
      a. Con rắn.
      b. Con chó.
      c. Con gà.
      d. Con heo.
 
127. Hãy hoàn thành câu: “Vậy tất cả những gì anh em muốn người ta làm cho mình, thì chính anh em cũng hãy làm cho người ta, vì ... ... ... .” (Mt 7,12)
      a. Đó là điều Đức Chúa muốn.
      b. Đó là điều phải đạo.
      c. Đó là luật Đức Chúa truyền dạy cho anh em.
      d. Luật Môsê và lời các ngôn sứ là thế đó.
 
128. Hãy qua cửa hẹp mà vào, vì cửa rộng và đường thênh thang thì đưa đến đâu? (Mt 7,13)
      a. Sung sướng.
      b. Diệt vong.
      c. Cái chết.
      d. Hạnh phúc.
 
129. Hãy hoàn thành câu: “Hãy qua cửa hẹp mà vào, vì cửa rộng và đường thênh thang thì đưa đến diệt vong, mà nhiều người lại đi qua đó. Còn cửa hẹp và đường chật thì đưa đến sự sống, nhưng ... ... ... .” (Mt 7,13-14)
      a. Dành cho những người yêu mến Thiên Chúa.
      b. Dành cho những ai tuân giữ luật Chúa.
      c. Và hạnh phúc Nước Trời.
      d. Ít người tìm được lối ấy.
 
130. Anh em hãy coi chừng ai, họ đội lốt chiên mà đến với anh em; nhưng bên trong, họ là sói dữ tham mồi? (Mt 7,15)
      a. Bọn đạo đức giả.
      b. Các mục tử giả.
      c. Các ngôn sứ giả.
      d. Các kinh sư và biệt phái.
 
131. Cứ xem họ sinh hoa quả nào, thì biết họ là ai. Ở bụi gai, làm gì có quả gì mà hái? (Mt 7,16)
      a. Quả lê.
      b. Quả nho.
      c. Quả lựu.
      d. Quả vả.
 
132. Cứ xem họ sinh hoa quả nào, thì biết họ là ai. ...  Trên cây găng, làm gì có quả gì mà bẻ? (Mt 7,16)
      a. Quả lê.
      b. Quả nho.
      c. Quả lựu.
      d. Quả vả.
 
133. Cây tốt không thể sinh quả xấu, cũng như cây xấu không thể sinh quả tốt. Cây nào không sinh quả tốt, thì bị gì?(Mt 7,18-19)
      a. Cắt tỉa cành.
      b. Chặt đi.
      c. Quăng vào lửa. 
      d. Chỉ có b và c đúng.
 
134. Những ai thi hành ý muốn của Cha Thầy là Đấng ngự trên trời, mới được vào đâu mà thôi? (Mt 7,21)
      a. Đất Hứa.
      b. Nước Trời.
      c. Hỏa Ngục.
      d. Giáo Hội của Chúa Giêsu.
 
135. Ai nghe những lời Thầy nói đây mà đem ra thực hành, thì ví được như người khôn làm gì? (Mt 7,24)
      a. Tích trử của cải trên trời.
      b. Lấy cái tốt từ kho tàng của mình mà sống.
      c. Xây nhà trên đá.
      d. Chăm chỉ thực hành Lời Chúa dạy.
 
136. Vậy ai nghe những lời Thầy nói đây mà đem ra thực hành, thì ví được như người khôn xây nhà trên đá. Dù điều gì ập vào nhà ấy cũng không sụp đổ, vì đã xây trên nền đá? (Mt 7,24-25)
      a. Mưa sa.
      b. Nước cuốn.
      c. Bão táp.
      d. Cả a, b và c đúng.
 
137. Còn ai nghe những lời Thầy nói đây, mà chẳng đem ra thực hành, thì ví được như người ngu dại xây nhà ở đâu? (Mt 7,26)
      a. Bên bờ suối.
      b. Trên cát.
      c. Trên ruộng đồng.
      d. Bên sông.
 
138. Còn ai nghe những lời Thầy nói đây, mà chẳng đem ra thực hành, thì ví được như người ngu dại xây nhà trên cát. Gặp điều gì ập vào, nhà ấy sẽ sụp đổ, sụp đổ tan tành? (Mt 7,26-27)
      a. Mưa sa.
      b. Nước cuốn.
      c. Bão táp.
      d. Cả a, b và c đúng.
 
139. “Thưa Ngài, nếu Ngài muốn, Ngài có thể làm cho tôi được sạch.” Đây là lời của ai? (Mt 8,2)
      a. Người bệnh băng huyết.
      b. Người quỉ ám.
      c. Người phong hủi.
      d. Người bại liệt.
 
140. Sau khi được khỏi bệnh, người phong hủi phải đi trình diện với ai và dâng của lễ để làm chứng cho người ta biết? (Mt 8,3-4)
      a. Thượng tế.
      b. Tư tế.
      c. Trưởng hội đường.
      d. Thầy Lêvi.
 
141. Chúa Giêsu chữa cho tên đầy tớ viên đại đội trưởng tại thành nào? (Mt 8,5)
      a. Thành Giêrusalem.
      b. Thành Nadarét.
      c. Thành Caphácnaum.
      d. Thành Samaria.
 
142. Người đầy tớ, viên đại đội trưởng tại thành Caphácnaum được Chúa Giêsu chữa, bị gì? (Mt 8,6)
      a. Bị sốt.
      b. Bị bệnh hủi.
      c. Bị quỷ ám.
      d. Bị tê bại nằm liệt.
 
143. Từ phương đông phương tây, nhiều người sẽ đến dự tiệc cùng các tổ phụ nào trong Nước Trời? (Mt 8,11)
      a. Tổ phụ Giacóp.
      b. Tổ phụ Ixaác.
      c. Tổ phụ Ápraham.
      d. Cả a, b và c đúng.
 
144. Từ phương đông phương tây, nhiều người sẽ đến dự tiệc cùng các tổ phụ Ápraham, Ixaác và Giacóp trong Nước Trời. Nhưng con cái Nước Trời thì sẽ bị quăng ra chỗ tối tăm bên ngoài, ở đó người ta sẽ thế nào? (Mt 8,11-12)
      a. Âu sầu đau khổ.
      b. Bị lửa hỏa ngục thiêu đốt.
      c. Phải khóc lóc nghiến răng.
      d. Bị người đời nguyền rủa.
 
145. “Ông cứ về đi! Ông tin thế nào thì được như vậy!” Lời Chúa Giêsu nói với ai? (Mt 8,13)
      a. Ông trưởng hội đường.
      b. Ông Giai-ia.
      c. Viên đại đội trưởng.
      d. Cha đứa bé bị kinh phong.
 
146. Chúa Giêsu chữa bà mẹ vợ của ai đang nằm liệt và bị sốt? (Mt 8,14)
      a. Ông Anphê.
      b. Ông Lêvi.
      c. Ông Phêrô.
      d. Ông Anrê.
 
147. “Người đã mang lấy các tật nguyền của ta và gánh lấy các bệnh hoạn của ta.” Lời này từ ngôn sứ nào? (Mt 8,17)
      a. Ngôn sứ Êlia.
      b. Ngôn sứ Mikha.
      c. Ngôn sứ Isaia.
      d. Ngôn sứ Giôna.
 
148. “Thưa Thầy, Thầy đi đâu, tôi cũng xin đi theo.” Đây là lời của ai nói với Chúa Giêsu? (Mt 8,19)
      a. Thầy Lêvi.
      b. Kinh sư.
      c. Người Pharisêu.
      d. Người Xađốc.
 
149. Con chồn có hang, chim trời có tổ, nhưng ai không có chỗ tựa đầu?(Mt 8,20)
      a. Các môn đệ.
      b. Người nghèo.
      c. Con Người.
      d. Đấng cứu thế.
 
150. Hãy hoàn thành câu: “Một môn đệ khác thưa với Người: ‘Thưa Ngài, xin cho phép con về chôn cất cha con trước đã.” Đức Giêsu bảo: Anh hãy đi theo tôi ... ... ...”. (Mt 8,21-22)
      a. Người khác sẽ chôn cất cha anh.
      b. Tin mừng phải được cấp bách rao giảng.
      c. Cứ để kẻ chết chôn kẻ chết của họ.
      d. Nước Thiên Chúa phải ưu tiên trên hết.
 
151. “Thưa Ngài, xin cứu chúng con, chúng con chết mất!” Lời các môn đệ kêu xin với Chúa Giêsu khi nào? (Mt 8,24-25)
      a. Khi băng qua miền Samaria.
      b. Khi biển động mạnh khiến sóng ập vào thuyền.
      c. Đối diện với binh lính trong vườn Cây Dầu.
      d. Khi bị người Pharisêu chất vấn.
 
152. Tại miền nào, có hai người bị quỷ ám từ trong đám mồ mả ra đón Chúa Giêsu? (Mt 8,28)
      a. Miền Samari.
      b. Miền Gađara.
      c. Miền Giuđê.
      d. Miền Galilê.
 
153. Người bị quỷ ám gọi Chúa Giêsu là Con của ai? (Mt 8,28)
      a. Con Đấng Tối Cao.
      b. Con Người.
      c. Con Thiên Chúa.
      d. Con vua Đavít.
 
154. Bọn quỷ xin Chúa Giêsu nhập vào bầy gì? (Mt 8,31)
      a. Bầy chiên.
      b. Bầy heo.
      c. Bầy dê.
      d. Bầy gà.
 
155. Khi biết cả bầy heo lao xuống biển, cả thành ra đón Chúa Giêsu, họ có thái độ gì với Ngài? (Mt 8,33-34)
      a. Họ xin Người ở với họ 2 ngày.
      b. Họ xin Người rao giảng Tin mừng cho họ.
      c. Họ xin Người chữa lành cho các bệnh nhân.
      d. Họ xin Người rời khỏi vùng đất của họ.
 
Còn tiếp ... 
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2019
 Tags: vhtk 70

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây