TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Giáng Sinh

“Hôm nay, Ðấng Cứu Thế đã giáng sinh cho chúng ta”. (Lc 2, 1-14)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 100 Cuộc Đời Chúa Giêsu Các Phép Lạ

Thứ bảy - 24/02/2024 09:20 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   584
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh, chúng ta cùng vui học qua những câu hỏi thưa, trắc nghiệm và ô chữCuộc Đời Chúa Giêsu: Các phép lạ / dấu lạ.
VHTK 100 Cuộc Đời Chúa Giêsu Các Phép Lạ





VUI HỌC THÁNH KINH 100
Cuộc Đời Chúa Giêsu
Các Phép Lạ


Tải về file PDF vhtk 100 Cuộc Đời Chúa Giêsu Các Phép Lạ tại đây

Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
 chúng ta cùng vui học qua những câu hỏi thưa, trắc nghiệm và ô chữ
Cuộc Đời Chúa Giêsu: Các phép lạ / dấu lạ.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
Hình ảnh sưu tầm trên mạng Internet.
 Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.

Mục lục

I. LỜI CHÚA                                                               07
II. HÌNH TÔ MÀU

Tiệc Cưới Cana                                                           10
Chúa Chữa Người Bại Liệt                                        11
Chúa Chữa Cho Người Điếc Nghe Được                  12
Chúa Hóa Bánh Ra Nhiều                                         13
Chúa Cho Người Phung Được Sạch                         14
Chúa Cho Người Ngọng Nói Được                           15
Chúa Cho Người Mù Được Thấy                             16
Chúa Chữa Con Người Phụ Nữ Canaan                 17
Chúa Chữa Người Quỷ Ám Trong Hội Đường       18
Chúa Đi Trên Mặt Nước                                           19
Chúa Chữa Anh Mù Từ Lúc Mới Sinh                   20
Chúa Làm Cho Ladarô Sống Lại                             21

III. CÂU HỎI
33 Câu Hỏi Thưa                                                       23
33 Câu Trắc Nghiệm                                                  29
                                                           
IV. Ô CHỮ
Ô Chữ PL 01: Cuộc Đời Chúa Giêsu                      39
Ô Chữ PL 02: Chúa Yêu Con                                   42
Ô Chữ PL 03: Chúa Giêsu Kitô                               44
Ô Chữ PL 04: Tin Vào Ngài                                     46
Ô Chữ PL 05: Con Yêu Ngài                                    48
Ô Chữ PL 06: Tin Tưởng                                          50
Ô Chữ PL 07: Lòng Tin                                             52
Ô Chữ PL 08: Chữa Lành                                         54
Ô Chữ PL 09: Chữa Lành                                        56
Ô Chữ PL 10: Tin Tưởng Chúa                               58

V. RÈN LUYỆN TƯ DUY
1. Những Phép Lạ                                                       61
2.  Alphabet                                                                  61
3.  Cùng Nhóm                                                            63
4. Thêm & Bớt                                                            65
5. Phép Đảo Chữ Cái                                                  66
6. Sắp Xếp Cho Đúng                                                 66
7. Hãy Cùng Đọc Giêsu                                              67

VI. TRÒ CHƠI
Mê cung: Tiệc Cưới Cana                                          69
Mê cung: Nhạc Mẫu Ông Phêrô                                 70
Mê cung: Bánh Hóa Nhiều 1                                       71
7 Điểm khác biệt: Tiệc Cưới Cana                             72
7 Điểm khác biệt: Chúa Chữa Người Bại Liệt          74
7 Điểm khác biệt: Bánh Hóa Nhiều                            76
1/4 A                                                                               78
1/4 B                                                                               79

VII. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG      80

PHẦN GIẢI ĐÁP                                                           82

I. LỜI CHÚA

 Đức Giê-su làm cho bánh hoá nhiều lần thứ nhất (Mt 14: 13 -21; Lc 9:10 -17; Ga 6:1-13 )

30 Các Tông Đồ tụ họp chung quanh Đức Giê-su, và kể lại cho Người biết mọi việc các ông đã làm, và mọi điều các ông đã dạy.31 Người bảo các ông: Chính anh em hãy lánh riêng ra đến một nơi thanh vắng mà nghỉ ngơi đôi chút.Quả thế, kẻ lui người tới quá đông, nên các ông cũng chẳng có thì giờ ăn uống nữa.32 Vậy, thầy trò xuống thuyền đi lánh riêng ra một nơi hoang vắng.33 Thấy các ngài ra đi, nhiều người hiểu ý, nên từ khắp các thành, họ cùng nhau theo đường bộ chạy đến nơi, trước cả các ngài.34 Ra khỏi thuyền, Đức Giê-su thấy một đám người rất đông thì chạnh lòng thương, vì họ như bầy chiên không người chăn dắt. Và Người bắt đầu dạy dỗ họ nhiều điều.35 Vì bấy giờ đã khá muộn, các môn đệ đến gần Người và thưa: Ở đây hoang vắng và bây giờ đã khá muộn.36 Xin Thầy cho dân chúng về, để họ vào thôn xóm và làng mạc chung quanh mà mua gì ăn.37 Người đáp: Thì chính anh em hãy cho họ ăn đi! Các ông nói với Người: Chúng con phải đi mua tới hai trăm quan tiền bánh mà cho họ ăn sao?38 Người bảo các ông: Anh em có mấy chiếc bánh? Đi coi xem!Khi biết rồi, các ông thưa: Có năm chiếc bánh và hai con cá.39 Người ra lệnh cho các ông bảo mọi người ngồi thành từng nhóm trên cỏ xanh.40 Họ ngồi xuống thành từng đám, chỗ thì một trăm, chỗ thì năm mươi.41 Người cầm lấy năm chiếc bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời, dâng lời chúc tụng, rồi bẻ bánh ra, trao cho môn đệ để các ông dọn ra cho dân chúng. Người cũng chia hai con cá cho mọi người.42 Ai nấy đều ăn và được no nê.43 Người ta thu lại những mẩu bánh được mười hai thúng đầy, cùng với cá còn dư.44 Số người ăn bánh là năm ngàn người đàn ông.
Tin mừng thánh Thánh Máccô 6,30-44

II. HÌNH TÔ MÀU



Vui Học Thánh Kinh
Tiệc Cưới Cana



Vui Học Thánh Kinh
Chúa Chữa Người Bại Liệt





Vui Học Thánh Kinh
Chúa Chữa Cho Người Điếc Nghe Được



III. CÂU HỎI


33 Câu Hỏi Thưa

01. Hỏi: Tiệc cưới Cana, Chúa Giêsu và Đức Maria cùng các tông đồ tham dự thuộc miềm nào? (Ga 2,1-12)
      - Thưa: Miền Galilê.

02. Hỏi: Người khám phá ra đôi tân hôn ở tiệc cưới Cana hết rưọu là ai? (Ga 2,1-12)
      - Thưa: Đức Maria.

03. Hỏi: Chúa Giêsu đã nói gì với các gia nhân tại tiệc cưới Cana? (Ga 2,1-12)
      - Thưa: “Các anh đổ đầy nước vào chum đi!”

04. Hỏi: Dấu lạ thứ 2 Chúa Giêsu làm ở Cana, thuộc miền đất Galilê là gì? (Ga 4,46-54)
      - Thưa: Chữa con 1 quan chức của nhà vua.

05. Hỏi: Thời gian cậu bé hết sốt trong dấu lạ thứ 2 mà Đức Giêsu thực hiện ở Cana vào lúc mấy giờ? (Ga 4,46-54)
      - Thưa: Vào lúc 1 giờ trưa.

06. Hỏi: Tại Giêrusalem, hồ mà thiên sứ của Chúa thỉnh thoảng xuống khuấy động gọi là hồ gì? (Ga 5,1-18)
      - Thưa: Hồ Bếtdatha.

07. Hỏi: Người bệnh nằm tại hồ Bếtdatha bao nhiêu năm thì được Chúa Giêsu chữa lành? (Ga 5,1-18)
      - Thưa: 38 năm.

08. Hỏi: Sau khi người phong hủi được sạch bệnh, họ phải đi tiến dâng của lễ và trình diện với ai như ông Môsê đã truyền? (Mt 8,1-4ss)
      - Thưa: Thầy Tư tế.

09. Hỏi: Người đầy tớ viên đại đội trưởng thành Caphácnaum bị bệnh gì? (Mt 8,5-13ss)
      - Thưa: Bị bại liệt.

10. Hỏi: “Thưa Ngài, tôi chẳng đáng Ngài vào nhà tôi, nhưng xin Ngài chỉ nói 1 lời là đầy tớ của tôi được khỏi bệnh.” Đây là lời của ai? (Mt 8,5-13ss)
      - Thưa: Viên đại đội trưởng.

11. Hỏi: “Này con, con đã được tha tội rồi!” Lời Chúa Giêsu nói với ai? (Mc 2,1-12)
      - Thưa: Người bại liệt.

12. Hỏi: Nhìn thấy phép lạ Chúa Giêsu chữa cho 1 người quỷ ám được lành bệnh khi cho lũ quỷ nhập vào đàn heo, dân chúng đã lên tiếng nài xin Ngài rời khỏi phần đất của họ. Đây là vùng đất của dân ở đâu? (Mc 5,1-26ss)
      - Thưa: Dân ở Ghêrasa.

13. Hỏi: Cô gái được Chúa Giêsu làm cho sống lại là con của ai? (Lc 8,40-56)
      - Thưa: Con ông Giaia.

14. Hỏi: Người phụ nữ bị gì đã sờ vào áo của Chúa Giêsu và đã hết bệnh? (Lc 8,44-48)
      - Thưa: Người đàn bà bị bệnh băng huyết.

15. Hỏi: “Lạy con vua Đavít, xin thương xót chúng tôi.” Đây là lời khẩn xin của ai? (Mt 9,21-31)
      - Thưa: 2 người mù.

16. Hỏi: Khi nhìn thấy Đức Giêsu chữa cho 1 người bị quỷ ám vừa mù lại vừa câm nói và thấy được, những người Pharisêu và kinh sư đã nghĩ Chúa Giêsu đã nhờ ai mà trừ quỷ? (Mt 12,22-32)
      - Thưa: Quỷ vương Bêendêbun.

17. Hỏi: Trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ 1, Chúa Giêsu đã dùng bao nhiêu chiếc bánh và cá? (Mt 14,13-21ss)
      - Thưa: 5 chiếc bánh và 2 con cá.
18. Hỏi: Số bánh còn thừa được các môn đệ gom lại sau khi cho 5 ngàn người ăn trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ 1 là bao nhiêu giỏ đầy? (Mt 14,13-21ss)
      - Thưa: 12 giỏ đầy.

 19. Hỏi: Số cá và bánh Chúa Giêsu dùng trong phép lạ hoá bánh ra nhiều lần thứ 2 là bao nhiêu? (Mt 15,32-39)
      - Thưa: 7 chiếc bánh và ít cá nhỏ.

 20. Hỏi: Người môn đệ đã xin với Chúa Giêsu được đi trên mặt nước để đến với Ngài là ai? (Mt 14,22-33)
      - Thưa: Ông Phêrô.

21. Hỏi: Đức Giêsu đi trên mặt nước đến với các môn đệ. Thấy vậy, ông Phêrô xin Ngài cũng đi trên mặt nước đến với Ngài. Sau khi thấy gió thổi, ông lo sợ xin Ngài cứu vớt. Đức Giêsu nói gì? (Mt 14,22-33)
      - Thưa: “Người đâu mà kém tin vậy, sao lại hoài nghi?”

22. Hỏi: Tại thành Nain, Đức Giêsu đã làm gì? (Lc 7,11-17)
      - Thưa: Làm cho người chết sống lại.

23. Hỏi: “Thưa Ngài, đúng thế, nhưng mà lũ chó con cũng được ăn những mảnh vụn trên bàn chủ rơi xuống.” Đây là lời của ai? (Mt 15,21
      - Thưa: Người đàn bà xứ Canaan.

24. Hỏi: “Epphatha - Hãy mở ra”, lời cầu nguyện của Chúa Giêsu trong phép lạ nào? (Mc 7,31-37)
      - Thưa: Chữa người vừa điếc vừa ngọng.

25. Hỏi: Các môn đệ không thể trừ quỷ này được nếu không ăn chay cầu nguyện. Đây là thứ quỷ đã nhập vào ai? (Mt17,14-21ss)
      - Thưa: Đứa bé bị kinh phong.

 26. Hỏi: “Tôi tin, nhưng xin Thầy giúp lòng tin yếu kém của tôi.” Đây là lời cầu xin của ai? (Mc 9,14-29)
      - Thưa: Cha đứa bé bị kinh phong.

27. Hỏi: Anh mù Batimê cư ngụ tại thành nào? (Mc 10,46-52)
      - Thưa: Thành Giêrikhô.

28. Hỏi: Trông thấy người phụ nữ còng lưng, Đức Giêsu gọi lại và bảo bà đã được giải thoát khỏi điều gì? (Lc 13,10-17)
      - Thưa: Khỏi tật nguyền.

29. Hỏi: Với người bệnh phong xứ Samari, Đức Giêsu nói gì? (Lc 17,1-19)
      - Thưa: Đứng dậy về đi, lòng tin của anh đã cứu chữa anh.

30. Hỏi: Chúa Giêsu bảo anh mù từ thuở mới sinh tới rửa tại đâu? (Ga 9,1-40)
      - Thưa: Hồ Silôac.

31. Hỏi: Những người Pharisêu hỏi anh mù từ thuở mới sinh nghĩ gì về người đã mở mắt cho anh. Anh đáp thế nào? (Ga 9,1-40)
      - Thưa:  Người là 1 vị ngôn sứ.

32. Hỏi: Anh Ladarô được Chúa Giêsu làm cho sống lại định cư ở đâu? (Ga 11,1-44)
      - Thưa: Tại Bêtania.

33. Hỏi: Khi nói chuyện với Đức Giêsu, cô nói: ‘Con biết em con sẽ sống lại, khi kẻ chết sống lại trong ngày sau hết.’ Đây là lời của ai? (Ga 11,24)
      - Thưa: Cô Mácta.


33 Câu Trắc Nghiệm

01. Tiệc cưới Cana, Chúa Giêsu và Đức Maria cùng các tông đồ tham dự thuộc miềm nào? (Ga 2,1-12)
a. Miền Galilê.                b. Miền Samari.
c. Miền Thập Tỉnh.          d. Miền Giuđê.

02. Người khám phá ra đôi tân hôn ở tiệc cưới Cana hết rưọu là ai? (Ga 2,1-12)
a. Chú rể.                         b. Chủ tiệc.
c. Đức Maria.                  d. Đức Giêsu.

03. Chúa Giêsu đã nói gì với các gia nhân tại tiệc cưới Cana? (Ga 2,1-12)
a. “Các anh đổ đầy nước vào chum đi!”
b. “Các anh hãy xem có bao nhiêu chum nước.”
c. “Họ hết rượu rồi sao?”
d. “Các anh hãy làm theo lời tôi bảo.”

04. Dấu lạ thứ 2 Chúa Giêsu làm ở Cana, thuộc miền đất Galilê là gì? (Ga 4,46-54)
a. Làm bánh hoá ra nhiều lần 1.
b. Chữa con 1 quan chức của nhà vua.
c. Chữa người mù từ thuở mới sinh.
d. Chữa bệnh cho bà nhạc mẫu ông Phêrô.

05. Thời gian cậu bé hết sốt trong dấu lạ thứ 2 mà Đức Giêsu thực hiện ở Cana vào lúc mấy giờ? (Ga 4,46-54)
a. 9 giờ.                           b. 11 giờ.
c. 1 giờ trưa.                    d. 5 giờ chiều.

06. Tại Giêrusalem, hồ mà thiên sứ của Chúa thỉnh thoảng xuống khuấy động gọi là hồ gì? (Ga 5,1-18)
a. Hồ Silôác.                    b. Hồ Bếtdatha.
c. Hồ Bêtania                   d. Hồ Bếtxaiđa.

 07. Người bệnh nằm tại hồ Bếtdatha bao nhiêu năm thì được Chúa Giêsu chữa lành? (Ga 5,1-18)
   a. 24 năm.  
   b. 30 năm.
     c. 38 năm.              
     d. 40 năm.

08. Sau khi người phong hủi được sạch bệnh, họ phải đi tiến dâng của lễ và trình diện với ai như ông Môsê đã truyền? (Mt 8,1-4ss)
a. Thầy Lêvi.                   
b. Thầy Tư tế.
c. Thượng tế.            
d. Ông trưởng Hội đường.

09. Người đầy tớ viên đại đội trưởng thành Caphácnaum bị bệnh gì? (Mt 8,5-13ss)
a. Bại liệt.                        b. Sốt nặng.
c. Quỷ ám.                       d. Còng lưng.

10. “Thưa Ngài, tôi chẳng đáng Ngài vào nhà tôi, nhưng xin Ngài chỉ nói 1 lời là đầy tớ của tôi được khỏi bệnh.” Đây là lời của ai? (Mt 8,5-13ss)
a. Ông trưởng hội đường.
b. Ông Gioan.
c. Ông Phêrô, xin chữa bệnh cho nhạc mẫu.
d. Viên đại đội trưởng.

11. “Này con, con đã được tha tội rồi!” Lời Chúa Giêsu nói với ai? (Mc 2,1-12)
a. Người bại liệt.
b. Người mù và câm.
c. Người phụ nữ còng lưng.
d. Người câm bị quỷ ám.

12. Nhìn thấy phép lạ Chúa Giêsu chữa cho 1 người quỷ ám được lành bệnh khi cho lũ quỷ nhập vào đàn heo, dân chúng đã lên tiếng nài xin Ngài rời khỏi phần đất của họ. Đây là vùng đất của dân ở đâu? (Mc 5,1-26ss)
a. Caphacnaum.               b. Ghêrasa.
c. Giuđê.                          d. Miền Abilên.

13. Cô gái được Chúa Giêsu làm cho sống lại là con của ai? (Lc 8,40-56)
a. Viên đại đội trưởng.    
b. Bà góa thành Nain.
c. Ông Giaia.                  
d. Ông Giaô.


 
14.
Người phụ nữ đã sờ vào tua áo của  Chúa Giêsu và đã hết bệnh gì? (Lc 8,44-48)

a. Bệnh còng lưng.
b. Bệnh phong hủi.
c. Bệnh băng huyết.
d. Bệnh phù thũng.

15. “Lạy con vua Đavít, xin thương xót chúng tôi.” Đây là lời khẩn xin của ai? (Mt 9,21-31)
a. Người đàn bà bị bệnh băng huyết.
b. Viên đại đội trưởng.
c. Người phụ nữ còng lưng.
d. 2 người mù.

16. Khi nhìn thấy Đức Giêsu chữa cho 1 người bị quỷ ám vừa mù lại vừa câm nói và thấy được, những người Pharisêu và kinh sư đã nghĩ Chúa Giêsu đã nhờ ai mà trừ quỷ? (Mt 12,22-32)
a. Quỷ vương Bêendêbun.      b. Xatan.
c. Thần Baan.                        d. Lucifer.

17. Trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ 1, Chúa Giêsu đã dùng bao nhiêu chiếc bánh và cá?(Mt 14,13-21ss)
a. 5 chiếc bánh và 2 con cá.
b. 2 chiếc bánh và 5 con cá.
c. 2 con cá và 3 chiếc bánh.
d. 5 chiếc bánh và 7 con cá.

18. Số bánh còn thừa được các môn đệ gom lại sau khi cho 5 ngàn người ăn trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ 1 là bao nhiêu giỏ đầy? (Mt 14,13-21ss)
a. 5 giỏ đầy.  
b. 7 giỏ đầy.
c. 10 giỏ đầy.      
d. 12 giỏ đầy.

19. Số cá và bánh Chúa Giêsu dùng trong phép lạ hoá bánh ra nhiều lần thứ 2 là bao nhiêu? (Mt 15,32-39)
a. 7 chiếc bánh và ít cá nhỏ.
b. 5 chiếc bánh và ít cá nhỏ.
c. 3 chiếc bánh và ít cá nhỏ.
d. 2 chiếc bánh và ít cá nhỏ.

 20. Người môn đệ đã xin với Chúa Giêsu được đi trên mặt nước để đến với Ngài là ai? (Mt 14,22-33)
a. Ông Phêrô.                        
b. Ông Gioan.
c. Ông Tôma.                        
d. Ông Giacôbê.

21. Hãy hoàn thiện câu: Đức Giêsu đi trên mặt nước đến với các môn đệ. Thấy vậy, ông Phêrô xin Ngài cũng đi trên mặt nước đến với Ngài. Sau khi thấy gió thổi, ông lo sợ xin Ngài cứu vớt. Đức Giêsu nói: “Người đâu mà kém tin vậy,… … … .” (Mt 14,22-33)
a. Sao lại thử thách Đức Chúa?
b. Sao không tin Thầy?
c. Sao lại cứng tin?
d. Sao lại hoài nghi?

22. Tại thành Nain, Đức Giêsu đã làm gì? (Lc 7,11-17)
a. Làm cho người chết sống lại.
b. Chữa người phụ nữ còng lưng.
c. Cứu sống con gái ông Giaia.
d. Chữa anh mù Batimê.

23. “Thưa Ngài, đúng thế, nhưng mà lũ chó con cũng được ăn những mảnh vụn trên bàn chủ rơi xuống.” Đây là lời của ai? (Mt 15,21
a. Người đàn bà xứ Canaan.
b. Người đàn bà thành Nain.
c. Người đàn bà xứ Samaria.
d. Người đàn bà còng lưng.

24. “Epphatha - Hãy mở ra”, lời cầu nguyện của Chúa Giêsu trong phép lạ nào? (Mc 7,31-37)
a. Chữa người vừa điếc vừa ngọng.
b. Chữa người mù tự lúc mới sinh.
c. Chữa người câm.
d. Chữa người điếc.

25. Các môn đệ không thể trừ quỷ này được nếu không ăn chay cầu nguyện. Đây là thứ quỷ đã nhập vào ai? (Mt 17,14-21ss)
a. Đứa bé bị kinh phong.
b. 2 người quỷ ám ở Ghêrasa.
c. Người vừa điếc vừa ngọng.
d. Người mù và câm.

26. “Tôi tin, nhưng xin Thầy giúp lòng tin yếu kém của tôi.” Đây là lời cầu xin của ai? (Mc 9,14-29)
a. Cha đứa bé bị kinh phong.
b. Ông Giaia, cha cô bé đã chết.
c. Người đàn bà xứ Canaan.
d. Cha mẹ của ông mù từ thuở mới sinh.

27. Anh mù Batimê cư ngụ tại thành nào? (Mc 10,46-52)
a. Thành Giêrusalem.      
b. Thành Caphácnaum.
c. Thành Tia.                  
d. Thành Giêrikhô.

28. Trông thấy người phụ nữ còng lưng, Đức Giêsu gọi lại và bảo bà đã được giải thoát khỏi điều gì? 198. Khỏi tật nguyền (Lc 13,10-17)
a. Khỏi ma quỷ.               b. Khỏi tật nguyền.
c. Khỏi tội lỗi.                  d. Khỏi sự dữ.

29. Với người bệnh phong xứ Samaria, Đức Giêsu nói gì? a. Đứng dậy về đi, lòng tin của anh đã cứu chữa anh. (Lc 17,1-19)
a. Đứng dậy về đi, lòng tin của anh đã cứu chữa anh.
b. Đứng dậy về đi, anh đã sạch bệnh.
c. Đứng dậy về đi và đừng phạm tội nữa.
d. Đứng dậy về đi và anh hãy tôn vinh Thiên Chúa.

30. Chúa Giêsu bảo anh mù từ thuở mới sinh tới rửa tại đâu? (Ga 9,1-40)
a. Hồ Silôac.                    b. Hồ Bếtxaida.
c. Biển hồ Tibêria.           d. Suối Kítrôn.
        
31. Những người pharisêu hỏi anh mù từ thuở mới sinh nghĩ gì về người đã mở mắt cho anh. Anh đáp thế nào? (Ga 9,1-40)
a. Người là 1 vị ngôn sứ.
b. Người là Đức Kitô.
c. Người ấy là Con Thiên Chúa.
d. Người là Đấng Cứu độ đã đến trong dân.

32. Anh Ladarô được Chúa Giêsu làm cho sống lại định cư ở đâu? (Ga 11,1-44)
a. Bêtania.                       b. Bêlem.
c. Xykha.                         d. Nadarét.

33. Khi nói chuyện với Đức Giêsu, cô nói: ‘Con biết em con sẽ sống lại, khi kẻ chết sống lại trong ngày sau hết.’ Đây là lời của ai? (Ga 11,24)
a. Cô Maria.                    b. Cô Mácta.
c. Cô Gioanna.                 d. Cô Susanna.

GB. NGUYỄN THÁI HÙNG

Còn tiếp ...



 
File đính kèm

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây