TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Chúa Nhật I Mùa Vọng – Năm C

“Giờ cứu rỗi các con đã gần đến” (Lc 21, 25-28.34-36)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

VHTK 82 Câu Hỏi Thưa Mùa Phục Sinh B

Thứ năm - 03/06/2021 06:24 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   1110
​​​​05. Hỏi : Ai cùng với ông Simôn Phêrô cùng chạy ra mộ Đức Giêsu? (Ga 20,3)
VHTK 82 Câu Hỏi Thưa Mùa Phục Sinh B
Vui Học Thánh Kinh
Mùa Phuc Sinh B

Tham khảo

Chúa Nhật Phục Sinh  B : Tin mừng thánh Gioan 20,1-9
Chúa Nhật 2 Phục Sinh B : TIN mừng thánh Gioan 20,19-31
Chúa Nhật 3 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Luca 24,35-48
Chúa Nhật 4 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Gioan 10,11-18
Chúa Nhật 5 Phục Sinh B :  Tin mừng thánh Gioan 15,1-8
Chúa Nhật 6 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Gioan 15,9-17
Chúa Nhật 7 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Gioan 17,11b-19
Lễ Chúa Thăng Thiên năm B : Tin mừng thánh Máccô 16,15-20
Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống : Tin mừng thánh Gioan 20,19-23
Lễ Chúa Ba Ngôi năm b : Tin mừng thánh Mátthêu 28,16-20


++++++++++++++++++++


82 Câu Hỏi Thưa


01. Hỏi : Người ra mộ sáng sớm ngày thứ nhất trong tuần là ai? (Ga 20,1)
          - Thưa : Bà Maria Mácdala.

02. Hỏi : Ai là người đã phát hiện ra tảng đá đã lăn khỏi mồ? (Ga 20,1) 
          - Thưa : Bà Maria Mácdala.

03. Hỏi : Lời bà Maria Mácdala nói với ông Phêrô là gì? (Ga 20,2)
          - Thưa : Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu.

04. Hỏi : Từ ngôi mộ trở về, bà Maria Mácdala đã gặp ai đầu tiên? (Ga 20,2)
          - Thưa : Ông Simon Phêrô.


05. Hỏi : Ai cùng với ông Simôn Phêrô cùng chạy ra mộ Đức Giêsu? (Ga 20,3)
          - Thưa : Ông Gioan (người môn đệ Đức Giêsu thương mến).

06. Hỏi : Ai là người đã bước vào mộ Chúa Giêsu đầu tiên? (Ga 20,6)
          - Thưa : Ông Simôn Phêrô.

07. Hỏi : Ông Phêrô và người môn đệ Đức Giêsu thương mến khi tới ngôi mộ chôn Đức Giêsu đã nhìn thấy gì? (Ga 20,6-7) 
          - Thưa : Thấy những băng vải để ở đó, và khăn che đầu Đức Giêsu.

08. Hỏi : Theo Kinh Thánh, ai phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9) 
          - Thưa : Đức Giêsu.

09. Hỏi : Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9)
          - Thưa : Kinh Thánh.

10. Hỏi : Vào ngày thứ nhất trong tuần, ai đến với các môn đệ khi các cửa đều đóng kín, vì các ông sợ người Do thái? Đức Giêsu (Ga 20,19) 
          - Thưa : Đức Giêsu.

11. Hỏi : Khi đứng giữa các ông, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
          - Thưa : Bình an cho anh em.

12. Hỏi : Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21) 
          - Thưa : Chúa Cha.

13. Hỏi : Sau khi chúc bình an cho các môn đệ Đức Giêsu đã thổi hơi vào các ông và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
          - Thưa : Thánh Thần.

14. Hỏi : Khi thổi hơi ban Thánh Thần cho các ông, Đức Giêsu còn nói điều gì? (Ga 20,23)
          - Thưa : Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.

15. Hỏi : Vị tông đồ nào đã vắng mặt trong lần hiện ra trước? (Ga 20,24) 
          - Thưa : Ông Tôma.

16. Hỏi : Ông Tôma, vị tông đồ đã vắng mặt trong lần hiện ra thứ nhất của Đức Giêsu với các tông đồ, còn được gọi là gì? (Ga 20,24)
          - Thưa : Điđymô.

17. Hỏi : Đức Giêsu bảo ông Tôma hãy đặt bàn tay vào đâu? (Ga 20,27)
          - Thưa : Cạnh sườn.

18. Hỏi : Khi gặp được Đức Giêsu, ông Tôma đã thưa gì với Người? (Ga 20,28)
          - Thưa : Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con.

19. Hỏi : Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy thầy, nên anh tin, … … … những người không thấy mà tin”. (Ga 20,29) 
          - Thưa : Phúc thay.

20. Hỏi : Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là ai? (Ga 20,31) 
          - Thưa : Đấng Kitô.

21. Hỏi : Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa, và để anh em tin mà được gì? (Ga 20,31)  
          - Thưa : Sự sống nhờ danh Người.

22. Hỏi : Khi thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông và bảo: “Bình an cho anh em!”, các tông đồ có thái độ gì? (Lc 24,36) 
          - Thưa : Kinh hồn bạt vía.
 
23. Hỏi : Để minh chứng mình không phải là ma, Đức Giêsu đã đưa tay chân cho các ông xem, Người còn xin họ của ăn, và các ông đã đưa cho Người cái gì để Người ăn? (Lc 24,40-43)
          - Thưa : Một khúc cá nướng.

24. Hỏi : Khi còn ở với anh em, Đức Giêsu đã nói tất cả những sách gì chép về Người đều phải được ứng nghiệm? (Lc 24,44)
          - Thưa : Sách Luật Môsê, các Sách Ngôn Sứ và các Thánh Vịnh.

25. Hỏi : Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu biết điều gì? (Lc 24,45)
          - Thưa : Kinh Thánh.
  
26. Hỏi : Có lời Kinh Thánh chép rằng: Ai phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, Người từ cõi chết sống lại?  (Lc 24,46)
          - Thưa : Đấng Kitô.

27. Hỏi : Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu những điều gì Kinh Thánh đã chép về Người? (Lc 24,46)
          - Thưa : Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại.

28. Hỏi : Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ mấy, Người từ cõi chết sống lại?  (Lc 24,46)
          - Thưa : Thứ ba.

29. Hỏi : Các môn đệ phải nhân danh Đức Giêsu mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ làm gì để được ơn tha tội? (Lc 24,47)
          - Thưa : Sám hối.

30. Hỏi : Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đức Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại, phải nhân danh Người mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ sám hối để được ơn gì? (Lc 24,47)
          - Thưa : Ơn tha tội.

31. Hỏi : Ai chính là mục tử nhân lành? (Ga 10,11)  
          - Thưa : Đức Giêsu.

32. Hỏi : Mục tử nhân lành làm gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)  
          - Thưa : Hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên.

33. Hỏi : Người mục tử nhân lành hy sinh điều gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)
          - Thưa : Mạng sống.

34. Hỏi : Kẻ làm thuê sẽ làm gì khi thấy sói đến? (Ga 10,12)  
          - Thưa : Bỏ chiên mà chạy.

35. Hỏi : Người làm thuê không phải là gì nên khi thấy sói đến anh đã bỏ chiên mà chạy? (Ga 10,12)  
          - Thưa : Mục tử.

36. Hỏi : Ai là kẻ không thiết gì đến đoàn chiên, khi sói vồ lấy chiên và làm cho chiên tán loạn? (Ga 10,13)
          - Thưa : . Kẻ làm thuê.

37. Hỏi : Vì sao Chúa Cha yêu mến Đức Giêsu? (Ga 10,17) 
          - Thưa : Vì Người hy sinh mạng sống mình để rồi lấy lại.

38. Hỏi : Quan hệ giữa người mục tử nhân lành và đoàn chiên thế nào? (x. Ga 10,11-18)
          - Thưa : Người mục tử biết rõ đoàn chiên của mình, người mục tử hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên và đoàn chiên nghe biết tiếng của người mục tử.

39. Hỏi : Trong dụ ngôn cây nho thật, ai là người trồng nho? (Ga 15,1)
          - Thưa : Thiên Chúa (Cha Thầy).

40. Hỏi : Ai là cây nho thật? (Ga 15,1) 
          - Thưa : Đức Giêsu (Thầy).

41. Hỏi : Thiên Chúa, Cha Thầy, là người làm gì trong dụ ngôn Cây Nho Thật? (Ga 15,1)  
          - Thưa : Người trồng nho.

42. Hỏi : Với những cành sinh hoa trái, Thiên Chúa làm gì cho nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2) 
          - Thưa : Cắt tỉa.

43. Hỏi : Cành nào không gắn liền với Đức Giêsu (Thầy) thì hậu quả thế nào? (x. Ga 15,2-6) 
          - Thưa : Không sinh hoa trái, bị chặt đi và quăng vào lửa cho nó cháy đi.

44. Hỏi : Với những cành nào sinh hoa trái, ai sẽ cắt tỉa để nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2)
          - Thưa : Cha Thầy (Thiên Chúa).

45. Hỏi : Ai được tôn vinh vì anh em sinh nhiều hoa trái, và trở thành môn đệ Thầy? (Ga 15,8) 
          - Thưa : Chúa Cha.

46. Hỏi : Điều làm Chúa Cha được tôn vinh là gì? (Ga 15,8)
          - Thưa : Anh em sinh nhiều hoa trái và trở nên môn đệ của Thầy.

47. Hỏi : Đức Giêsu kêu gọi các tông đồ hãy ở lại trong điều gì của ngài? (Ga 15,9)
          - Thưa : Trong tình thương.

48. Hỏi : Nếu anh em làm gì, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10) 
          - Thưa : Giữ các điều răn của Thầy.

49. Hỏi : Nếu anh em giữ các điều gì của Thầy, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10) 
          - Thưa : Điều răn

50. Hỏi : Các điều ấy Thầy đã nói với anh em để anh em được hưởng điều gì? (Ga 15,11)   
          - Thưa : Niềm vui.

51. Hỏi : Điều răn của Đức Giêsu là thế nào? (Ga 15,12)
          - Thưa : Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em.

52. Hỏi : Không có tình thương nào cao cả hơn tình thương gì?(Ga 15,13)
          - Thưa : Của người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình.

53. Hỏi : Điều Thầy truyền dạy anh em là gì? (Ga 15,17)
          - Thưa : Hãy yêu thương nhau.

54. Hỏi : Đối với nhau, Đức Giêsu đã truyền dạy các môn đệ điều gì? (Ga 15,17)
          - Thưa : Hãy yêu thương.

55. Hỏi : Ai đã truyền dạy các tông đồ: anh em hãy yêu thương nhau như thầy đã yêu thương anh em? (Ga 15,9-17)
          - Thưa : Đức Giêsu.

56. Hỏi : Khi Đức Giêsu còn ở với các môn đệ, Người đã làm gì họ trong Danh Cha mà Cha đã ban cho Người? (Ga 17,12)
          - Thưa : Con đã gìn giữ họ.

57. Hỏi : Đức Giêsu đã làm gì để không một ai hư mất trừ đứa con hư hỏng? (Ga 17,12) 
          - Thưa : Người đã canh giữ.

58. Hỏi : Đức Giêsu đã canh giữ và không một ai trong các môn đệ phải hư mất, trừ đứa con hư hỏng, để ứng nghiệm lời gì? (Ga 17,12)
          - Thưa : Kinh Thánh.

59. Hỏi : Trong lời cầu nguyện của Đức Giêsu, Người đã truyền lại cho các môn đệ lời của ai? (Ga 17,14)
          - Thưa : Lời của Cha.

60. Hỏi : Ai đã ghét các môn đệ? (Ga 17,14)
          - Thưa : Thế gian.

61. Hỏi : Đức Giêsu xin Cha làm gì cho các môn đệ khỏi ác thần? (Ga 17,15)
          - Thưa : Gìn giữ họ.

62. Hỏi : Đức Giêsu không xin Cha cất các môn đệ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi ai? (Ga 17,15)
          - Thưa : Khỏi ác thần.

63. Hỏi : Đức Giêsu xin thánh hiến chính mình, để nhờ sự thật, các môn đệ cũng được gì? (Ga 17,19) 
          - Thưa : Thánh hiến.

64. Hỏi : Đức Giêsu đã truyền dạy những ai hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15-20)
          - Thưa : Các tông đồ.

65. Hỏi : Chúa Giêsu căn dặn các tông đồ hãy đi khắp tứ phương thiên hạ loan báo điều gì cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15)
          - Thưa : Tin mừng.

66. Hỏi : Những ai tin và chịu điều gì thì được cứu độ? (Mc 16,16)
          - Thưa : Chịu phép rửa.

67. Hỏi : Những ai tin và chịu phép rửa thì sẽ được gì? (Mc 16,16)
          - Thưa : Được cứu độ.

68. Hỏi : Những ai không tin thì sẽ bị điều gì? (Mc 16,16)
          - Thưa : Bị kết án.

69. Hỏi : Đây là những dấu lạ sẽ đi theo những người có lòng tin: nhân danh Thầy, họ sẽ làm được gì? (Mc 16,17-18)
          - Thưa : Họ sẽ trừ được quỷ, sẽ nói được những tiếng mới lạ, họ đặt tay trên những người bệnh, thì những người này sẽ được mạnh khoẻ.

70. Hỏi : Sau khi dặn dò các môn đệ, Chúa Giêsu được đưa đi đâu? (Mc 16,19)
          - Thưa : Chúa Giêsu được đưa lên trời và ngự bên hữu Thiên Chúa

71. Hỏi : Vào chiều ngày nào, Đức Giêsu đến đứng giữa các môn đệ và nói : “Bình an cho anh em”?  (Ga 20,19)  
          - Thưa : Ngày thứ nhất trong tuần.

72. Hỏi : Khi đứng giữa các tông đồ, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
          - Thưa : Bình an cho anh em.
 
73. Hỏi : Vì sao cánh cửa nơi các môn đệ ở đều đóng kín? (Ga 20,19)  
          - Thưa : Vì sợ người Do thái.

74. Hỏi : Đức Giêsu thổi hơi vào các môn đệ và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
          - Thưa : Thánh Thần.

75. Hỏi : Khi nhận lấy Thánh Thần, các môn đệ có quyền gì? (Ga 20,23)
          - Thưa : Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.

76. Hỏi : Đức Giêsu hẹn gặp các môn đệ tại miền nào? (Mt 28,16)  
          - Thưa : Miền Galilê.

77. Hỏi : Ai đã hẹn gặp các môn đệ ở miền Galilê? (Mt 28,16)
          - Thưa : Đức Giêsu.

78. Hỏi : Khi gặp Đức Giêsu các môn đệ có hành động gì? Bái lạy (Mt 28,17)  
          - Thưa : Bái lạy.
 
79. Hỏi : Đức Giêsu bảo các môn đệ Thầy đã được trao ban điều gì? (Mt 28,18) 
          - Thưa : Toàn quyền trên trời dưới đất.

80. Hỏi : Đức Giêsu bảo các môn đệ hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh ai? (Mt 28,19)  
          - Thưa : Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
 
81. Hỏi : Đức Giêsu bảo anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, dạy bảo họ điều gì? (Mt 28,20)
          - Thưa : Mọi điều Thầy đã truyền cho anh em.

82. Hỏi : Đức Giêsu hứa ở với các môn đệ mọi ngày cho đến khi nào? (Mt 28,20)
          - Thưa : Tận thế.

Gb. Nguyễn Thái Hùng


 
 Tags: pvb ps

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây