TT | Tên Dụ Ngôn | Matthêu | Marcô | Luca | Gioan |
1 | Vải Mới và Áo Cũ | Mt 9,16 | Mc 2,21 | Lc 5,36 | |
2 | Rượu Mới và Bình Cũ | Mt 9,17 | Mc 2,22 | Lc 5,37-38 | |
3 | Đặt Đèn Trên Giá Cao | Mt 5,14-15 | Mc 4,21-22 | Lc 8,16; 11,33 | |
4 |
Muối Cho Đời |
Mt 5,13 | Mc 9,50 | Lc 14,34-35 | |
5 | Thành Trên Núi Cao | Mt 5,14b | |||
6 | Cây Nào Trái Ấy | Mt 7,15-20 | Lc 6,43-45 | ||
7 | Thầy Thuốc và Người Đau Ốm | Mt 9,12 | Mc 2,15 -17 | Lc 5:29 -32 | |
8 | Bạn Của Chàng Rể | Mt 9,15a | Mc 2,18 | Lc 5,34 | |
9 | Người Khôn Xây Nhà Trên Đá | Mt 7,24-27 | Lc 6,47-49 | ||
10 | Những Đứa Trẻ Ngoài Chợ | Mt 11,16-19 | Lc 7,31-35 | ||
11 | Hai Người Mắc Nợ | Lc 7,41-43 | |||
12 | Người Giàu Ngu Dại | Lc 12,16-21 | |||
13 | Chim Trời | Mt 6,26 | Lc 12,24 | ||
14 | Bông Hoa Ngoài Đồng | Mt 6,28-30 | Lc 12,27-28 | ||
15 | Hãy Tỉnh Thức | Mc 13,35-37 | Lc 12,35-40 | ||
16 | Người Quản Lý Trung Tín | Mt 24,45-51 | Lc 12,42-48 | ||
17 |
Nhận Xét Thời Đại |
Mt x.16, 2-3; | Mc x, 8,11-13 | Lc 12,55-56 | |
18 | Cây Vả Không Trái | Lc 13,6-9 | |||
Dàn Xếp Với Đối Phương | Mt 5,25 | Lc 12,58 | |||
19 | Người Gieo Giống | Mt 13,3-8, 18-23 | Mc 4,3-8, 14-20 | Lc 8,5-8, 11-15 | |
20 | Hạt Giống Tự Mọc Lên | Mc 4,26-29 | |||
21 | Hạt Cải | Mt 13,31-32 | Mc 4,30-32 | Lc 13,18-19 | |
22 | Cỏ Lùng | Mt 13,24-30,36-43 | |||
23 | Men Trong Bột | Mt 13,33 | Lc 13,20-21 | ||
24 | Cửa Hẹp | Lc 13,24-30 | |||
25 | Kho Báu Chôn Giấu | Mt 13,44 | |||
26 | Viên Ngọc Quý | Mt 13,45-46 | |||
27 | Chiếc Lưới | Mt 13,47-50 | |||
28 | Chủ Nhà | Mt 13,52 | |||
29 | Con Chiên Lạc | Mt 18,12-14 | Lc 15,4-7 | ||
30 | Mục Tử Nhân Lành | Ga 10,1-6 | |||
31 | Người Giữ Cửa Chuồng Chiên |
Ga 10,7-18 | |||
32 | Hạt Lúa Mì | Ga 12,24 | |||
33 | Cây Nho Thật | Ga 15,1-8 | |||
34 | Người Chủ và Tôi Tớ | Lc 17,7-10 | |||
35 | Tên Mắc Nợ Không Biết Thương Xót |
Mt 18,23-34 | |||
36 | Người Samaritanô Tốt Lành | Lc 10,30-37 | |||
37 | Người Bạn Quấy Rầy | Lc 11,5-8 | |||
38 | Hãy Ngồi Chỗ Cuối | Lc 14,7-14 | |||
39 | Khách Được Mời Xin Kiếu | Lc 14,16-24 | |||
40 | Từ Bỏ Hết Những Gì Mình Có | Lc 14,28-33 | |||
41 | Đồng Bạc Bị Đánh Mất | Lc 15,8-10 | |||
42 | Người Cha Nhân Hậu | Lc 15,11-32 | |||
43 | Người Quản Gia Bất Lương | Lc 16,1-8 | |||
44 | Phú Hộ Giàu Có và Anh Ladarô |
Lc 16,19-31 | |||
45 | Thợ Làm Vườn Nho | Mt 20,1-16 | |||
46 | Quan Tòa Bất Chính và Bà Góa |
Lc 18,2-8 | |||
47 | Người Pharisiêu và Người Thu Thuế |
Lc 18,10-14 | |||
48 | 10 Nén Bạc | Mt 25,14-30 | Lc 19,12-27 | ||
49 | Hai Người Con | Mt 21,28-32 | |||
50 | Những Tá Điền Sát Nhân | Mt 21,33-44 | Mc 12,1-11 | Lc 20,9-18 | |
51 | Tiệc Cưới | Mt 22,1-10 | |||
52 | Áo Cưới | Mt 22,11-14 | |||
53 | Cây Vả | Mt 24,32-35 | Mc 13,28-29 | Lc 21,29-31 | |
54 | Diều Hâu và Xác Chết | Mt 24,28 | Lc 17,:37 | ||
55 | 10 Cô Trinh Nữ | Mt 25,1-13 | |||
56 | Ngày Phán Xét Chung (Chiên và Dê) |
Mt 25,31-46 |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn