TIN MỪNG CHÚA NHẬT - LỄ TRỌNG

Đại Lễ Chúa Giáng Sinh

“Hôm nay, Ðấng Cứu Thế đã giáng sinh cho chúng ta”. (Lc 2, 1-14)
Đọc các tin khác ➥
TÌM KIẾM

75 Câu Trắc Nghiệm Mùa Chay & Phục Sinh

Thứ ba - 08/03/2022 19:46 | Tác giả bài viết: Nguyễn Thái Hùng |   9776
64. Những sự kiện nào có thể chứng minh sự sống lại của Chúa là có thật?
75 Câu Trắc Nghiệm Mùa Chay & Phục Sinh

 

75 CÂU TRẮC NGHIỆM MÙA CHAY VÀ PHỤC SINH 

 
 
 
 
MÙA CHAY VÀ PHỤC SINH TRẮC NGHIỆM  & Ô CHỮ
 
01. Năm Phụng vụ của Hội Thánh gồm có bao nhiêu mùa?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
 

02. Năm Phụng vụ của Hội Thánh gồm có những Mùa nào?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


03. Mùa Chay là gì ?
a. Là mùa chuẩn bị đón mừng Ngôi Hai Nhập Thể làm người.
b. Là mùa sám hối đặc biệt để chuẩn bị mừng lễ Vượt Qua của Đức Kitô.
c. Là mùa hoan lạc mừng Chúa Kitô chiến thắng tử thần
d. Là mùa tưởng niệm cái chết và cuộc vinh thắng khải hoàn của Chúa Kitô.


04. Mùa Chay kéo dài bao nhiêu ngày?
a. Mùa Chay kéo dài 33 ngày.
b. Mùa Chay kéo dài 40 ngày.
c. Mùa Chay kéo dài 49 ngày.
d. Mùa Chay kéo dài 60 ngày.


05. Mùa Chay bắt đầu bằng lễ gì?
a. Chúa Giêsu chịu phép rửa.
b. Chúa Giêsu khải hoàn vào thành Giêrusalem.
c. Thứ tư Lễ Tro.
d. Chúa Giêsu sống lại.


06. Mùa Chay chủ tế mặc áo màu gì?
a. Màu xanh.
b. Màu đỏ.
c. Màu trắng.
d. Màu tím.


07. Mùa Chay bắt đầu và kết thúc vào ngày nào ?
a. Mùa Chay bắt đầu từ thứ Tư Lễ Tro và kết thúc trước Thánh Lễ Tiệc Ly chiều ngày thứ Năm Tuần Thánh.
b. Mùa Chay bắt đầu từ thứ Tư Lễ Tro và kết thúc trước Thánh Lễ vọng Phục Sinh.
c. Mùa Chay bắt đầu từ thứ Tư Lễ Tro và kết thúc trước Thánh Lễ làm phép Dầu.
d. Mùa Chay bắt đầu từ thứ Tư Lễ Tro và kết thúc trước Nghi thức Tưởng Niệm cuộc Khổ nạn của Chúa Giêsu Kitô.


08. Từ « Mùa Chay » là một từ được dịch từ gốc latinh là « quadragesima » có nghĩa là 40. Trong Kinh thánh, con số 40 có ý diễn tả điều gì?
a. Một khoảng thời gian chờ đợi.
b. Một quá trình, tượng trưng cho việc chuẩn bị gặp gỡ Thiên Chúa.
c. Một khoảng thời gian để ăn năn đền tội và dấn thân phục vụ anh chị em.
d. Cả a, b và c đúng.


09. Trong Thánh Kinh, con số 40 ám chỉ những biến cố lớn nào?
a. Gợi nhớ 40 năm dân Do Thái Vượt Qua trong sa mạc tiến về Đất Hứa (Ds 14, 33; 32,13),
b. Lụt Hồng Thủy kéo dài 40 đêm ngày (St 7)
c. Cuộc chay tịnh 40 đêm ngày của Chúa Giêsu Kitô trong rừng vắng trước khi rao giảng ơn cứu độ (Mt 4,2; Lc 4,1–2).
d. Cả a, b và c đúng.


10. Ngoài những biến cố trên, con số 40 còn gợi nhớ lại những biến cố nào nữa?
a. Ông Môisen đã ở trên núi Chúa 40 ngày (x. Xh 24,18; 34,28).
b. Ngôn sứ Êlia đã đi 40 ngày trước khi tới được hang ở đó Ngài được thị kiến (x. 1V 19,8).
c. Thành Ninivê được cho 40 ngày để sám hối (x. Gn 3,4).
d. Cả a, b và c đúng.


11. Mùa Chay mang ý nghĩa gì ?
a. Là thời kỳ sám hối, cầu nguyện: Hội Thánh kêu gọi mọi người quay về với Chúa, thanh tẩy tâm hồn, từ bỏ các tật xấu, hy sinh hãm mình và làm việc bác ái.
b. Là thời gian huấn luyện Đức Tin của các Kitô hữu cho thêm vững mạnh, và sâu xa hơn khi nhớ lại Bí Tích Thánh Tẩy đã lãnh nhận
c. Là mùa chuẩn bị cho anh chị em Dự Tòng đón nhận sự sống thiêng liêng nhờ việc sống tinh thần của Bí Tích Thánh Tẩy.
d. Cả a, b và c đúng.


12. Những phương thế Hội Thánh quen dùng trong Mùa Chay là gì ?
a. Cầu nguyện, sám hối.
b. Ăn chay hãm mình.
c. Làm các việc bác ái.
d. Cả a, b và c đúng.


13. Sám hối là gì ?
a. Là can đảm và khiêm tốn nhìn nhận những lỗi lầm mình đã phạm.
b. Là từ bỏ ma quỷ.
c. Là từ bỏ những thú vui xác thịt.
d. Là từ bỏ những gì không phù hợp với giáo huấn của Hội Thánh.


16. Theo luật Hội Thánh, đến tuổi nào thì buộc phải kiêng thịt ? (GL 1252).
a. Từ 7 tuổi trọn cho đến mãn đời.
b. Từ 12 tuổi trọn cho đến mãn đời.
c. Từ 14 tuổi trọn cho đến mãn đời.
d. Từ 18 tuổi trọn cho đến khi trọn 60 tuổi.


17. Hội Thánh buộc chúng ta phải giữ chay và kiêng thịt vào những ngày nào ? (x. GL 1252).
a. Ngày Thứ Tư và ngày Thứ Sáu Tuần Thánh.
b. Ngày Thứ Tư Lễ Tro và ngày Thứ Năm Tuần Thánh.
c. Ngày Thứ Tư Lễ Tro và ngày Thứ Sáu Tuần Thánh.
d. Ngày Thứ Tư Lễ Tro và ngày Chúa Nhật Lễ Lá.


18. Cách thực hành ăn chay trong Hội Thánh Công giáo như thế nào? (x. PHAOLÔ VI, Tông hiến Paenitemini, III, 1-2.)
a. Chỉ được ăn 1 bữa cơm.
b. Ăn 1 bữa no và 2 bữa ít hơn.
c. Giữa hai bữa ăn, cấm dùng thức ăn đặc, nhưng thức ăn lỏng (trà, nước trái cây, sữa…) có thể được dùng bất cứ lúc nào.
d. Chỉ có b và c đúng.


19. Người ăn chay phải có tinh thần gì ?
a. Tinh thần bác ái,
b. Chia sẻ.
c. Giúp đỡ những người túng thiếu, nghèo đói.
d. Cả a, b và c đúng.


14. Việc chay tịnh giúp con người ra sao?
a. Giúp con người nhìn nhận mình lệ thuộc Thiên Chúa,
b. Muốn bày tỏ cùng Thiên Chúa rằng : Nếu không có Người, chúng ta không thể làm gì được.
c. Khi nhận ra tính cách hư vô của mình, con người khẩn cầu Chúa tha thứ.
d. Cả a, b và c đúng.


15. Theo luật Hội Thánh, đến tuổi nào thì buộc phải giữ chay ? (GL 1252).
a. Từ 7 tuổi trọn cho đến khi bắt đầu 60 tuổi.
b. Từ 14 tuổi trọn cho đến khi bắt đầu 60 tuổi.
c. Từ 18 tuổi trọn cho đến khi bắt đầu 60 tuổi.
d. Từ 18 tuổi trọn cho đến mãn đời.


20. Phụng Vụ ngày thứ Tư Lễ Tro gợi lên cho tín hữu những gì ?
a. Gợi lên cho tín hữu ý thức về thân phận thụ tạo tội lỗi của mình.
b. Nhắc nhớ mình là tro bụi và sẽ trở về bụi tro.
c. Gợi nhớ lại con người được cứu độ.
d. Chỉ có a và b đúng.


21. Khi xức tro thừa tác viên đọc lời gì ?
a. “Hãy nhớ mình là tro bụi và sẽ trở về bụi tro”.
b. “Hãy ăn năn sám hối và tin vào Tin Mừng”.
c. “Hãy ăn năn sám hối vì Nước Trười đã gần đến”.
d. “Hãy hối cải và tin vào Đức Giêsu Kitô”.


22. Tại sao CN thứ VI Mùa Chay được gọi là Chúa Nhật Lễ Lá ?
a. Vì có cuộc kiệu lá để kỷ niệm việc Chúa Giêsu long trọng tiến vào thành Thánh Giêrusalem để hoàn tất Mầu Nhiệm Vượt Qua của Người.
b. Vì Hội Thánh đọc bài Tin Mừng cuộc thương khó của Chúa Giêsu Kitô.
c. Vì cuộc vinh thắng của Chúa Giêsu Kitô trên cây thập giá.
d. Cả a, b và c đúng.

 
23. Tuần Thánh là gì ?
a. Là tuần lễ trung tâm của Năm Phụng vụ.
b. Là tuần lễ khởi đầu của Năm Phụng vụ.
c. Là tuần lễ khởi đầu sứ vụ của. Chúa Giêsu Kitô.
d. Là tuần lễ khởi đầu ơn cứu độ.


24. Trong Tuần Thánh, Hội Thánh cử hành những cuộc tưởng niệm nào ?
a. Việc Chúa Giêsu chịu đau khổ,
b. Việc Chúa Giêsu chết trên thập giá.
c. Việc Chúa Giêsu sống lại.
d. Cả a, b và c đúng.


25. Các Giáo phụ gọi Tuần thánh là gì?
a. Tuần trọng nhất trong Năm phụng vụ.
b. Tuần lễ mẹ các tuần lễ.
c. Tuần khởi đầu ơn cứu độ.
d. Chỉ có a và b đúng.


26. Nghi thức làm phép lá và rước lá nhắc nhở chúng ta điều gì ?
a. Nêu cao vương quyền của Đức Kitô.
b. Giúp chúng ta sống lại cảnh tượng Chúa Kitô khải hoàn tiến vào Giêrusalem.
c. Chúa Giêsu muốn tỏ uy quyền và vinh quang của Người để chúng ta bền vững, tin tưởng và trung thành với Người.
d. Cả a, b và c đúng.


27. Lá đã được làm phép trong Lễ Lá được lưu giữ lại tại mỗi gia đình nhắc nhở điều gì ?
a. Nhắc nhở chúng ta về Chúa Kitô vinh thắng.
b. Nhắc nhở chúng ta là tro bụi.
c. Nhắc nhở chúng ta tội lỗi.
d. Cả a, b và c đúng.


28. Hằng năm, người Do Thái mừng lễ Vượt Qua để làm gì ?
a. Để tưởng nhớ lại biến cố Vượt Qua Biển Đỏ.
b. Để ngợi khen, cảm tạ Thiên Chúa đã yêu thương giải thoát họ khỏi cảnh nô lệ Ai Cập.
c. Nhắc nhở họ phải sống xứng đáng là Dân riêng của Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.


29. Tam Nhật Thánh bắt đầu từ lễ gì?
a. Bắt đầu từ Thánh Lễ Tiệc ly vào chiều Thứ Năm Tuần Thánh, tiếp theo là Thứ Sáu Tuần thánh và Thứ Bảy Tuần Thánh.
b. Bắt đầu từ Thánh Lễ làm phép Dầu vào ngày Thứ Năm Tuần Thánh, tiếp theo là Thứ Sáu Tuần thánh, Thứ Bảy Tuần thánh và Chúa Nhật Phục sinh.
c. Bắt đầu từ Thánh Lễ Tiệc ly vào chiều Thứ Năm Tuần Thánh, tiếp theo là Thứ Sáu Tuần Thánh, Thứ Bảy Tuần Thánh và Chúa Nhật Phục sinh.
d. Chỉ có a và b đúng.


30. Hội Thánh cử hành Tam Nhật Vượt Qua với mục đích nào ?
a. Cho tín hữu thấy trước và sống trước những thực tại của ngày cánh chung, ngày mà Chúa Kitô sẽ tập hợp tất cả chúng ta lại trong Nước của Cha Người.
b. Để đón nhận những con cái mới được sinh ra trong ân sủng.
c. Để giao hòa những hối nhân và canh tân đời sống những người đã được thanh tẩy.
d. Cả a, b và c đúng.


31. Tam Nhật Vượt Qua có ý nghĩa gì đối với Kitô hữu ?
a. Tín hữu được sống với Chúa Giêsu trong bữa Tiệc Ly
b. Theo Chúa Giêsu lên Núi Sọ.
c. Bước vào chốn an nghỉ của Chúa Giêsu và chiêm ngắm Người Phục Sinh vinh hiển.
d. Cả a, b và c đúng.


32. Tại sao Tam Nhật Vượt Qua lại là trung tâm điểm của Phụng Vụ Kitô giáo ?
a. Là trung tâm điểm của Phụng Vụ Kitô giáo, bởi vì tất cả nền Phụng Vụ của Hội Thánh đều phát xuất từ mầu nhiệm Vượt Qua của Chúa Giêsu Kitô: khổ nạn, chịu chết và phục sinh.
b. Chúa Phục Sinh là ngày lễ Mẹ của mọi Chúa Nhật trong năm..
c. Thánh Lễ nào cũng đều tưởng niệm và tái diễn công cuộc Vượt Qua của Chúa Giêsu Kitô.
d. Cả a, b và c đúng.


33. Trong ngày thứ Năm Tuần Thánh, Hội Thánh cử hành những nghi thức long trọng nào ?
a. Thánh Lễ Truyền Dầu được cử hành vào ban sáng do Đức Giám Mục Giáo Phận chủ tế cùng với Linh Mục đoàn.
b. Thánh Lễ tưởng niệm bữa Tiệc Ly của Chúa Giêsu được cử hành ban chiều để nhắc nhớ việc Chúa Giêsu thiết lập Bí Tích Thánh Thể.
c. Nghi thức Suy tôn Thánh Giá.
d. Chỉ có a và b đúng.


35. Phụng Vụ chiều thứ Năm Tuần Thánh, Hội Thánh tưởng niệm những biến cố gì liên quan đến Chúa Giêsu ?
a. Tưởng niệm bữa Tiệc Ly của Chúa Giêsu,
b. Việc Chúa Giêsu thiết lập Bí Tích Thánh Thể và Bí Tích truyền chức (x. Mt 26, 26-29),
c. Nghi thức rửa chân, biểu tượng tình yêu phục vụ của Chúa Giêsu Kitô (x.Ga 13,1 -20).
d. Cả a, b và c đúng.


34. Thánh Lễ Truyền Dầu được cử hành vào ban sáng do Đức Giám Mục Giáo Phận chủ tế cùng với Linh Mục đoàn để làm phép những dầu gì?
a. Dầu Bệnh Nhân.
b. Dầu Dự Tòng.
c. Dầu Thánh hiến.
d. Cả a, b và c đúng.


36. Khi cử hành nghi thức rửa chân, Hội Thánh muốn nhắc chúng ta điều gì ?
a. Phải lưu tâm đến mọi người.
b. Noi gương Đức Kitô trong việc loan báo Tin Mừng.
c. Noi gương Đức Kitô trong tinh thần phục vụ.
d. Chỉ có a và b đúng.


37. Kinh Thánh cho ta biết tâm trạng của Chúa Giêsu trong vườn Ghếtxêmani thế nào ? (x.Mt 26,39; Mc 14,35–36; Lc 22,42–44).
a. Cảm thấy sợ sệt,
b. Buồn rầu.
c. Xao xuyến.
d. Cả a, b và c đúng.


38. Trong vườn Ghếtxêmani, dầu sợ hãi, Chúa Giêsu đã làm gì? (x.Mt 26,39; Mc 14,35–36; Lc 22,42–44).
a. Tha thứ cho những ai xúc phạm đến Thiên Chúa.
b. Cứu chữa những người tội lỗi.
c. Sẵn sàng chết, nếu đó là Thánh ý Chúa Cha.
d. Cả a, b và c đúng.


39. Trong Cựu Ước, ngôn sứ nào đã tiên báo về “Người Tôi Trung đau khổ của Thiên Chúa”?
a. Ngôn sứ Edêkien.
b. Ngôn sứ Giêrêmia.
c. Ngôn sứ Isaia.
d. Ngôn sứ Dacaria.


40. Chén mà Chúa Giêsu xin Chúa Cha cho Ngài khỏi uống ám chỉ điều gì ?
a. Những thử thách mà Chúa Giêsu sắp phải chịu.
b. Những đau khổ mà Chúa Giêsu sắp phải chịu.
c. Nhục hình và cái chết thập giá mà Chúa Giêsu phải chịu.
d. Cả a, b và c đúng.


41. Thứ Sáu Tuần Thánh, Hội Thánh kỷ niệm biến cố gì ? 
a. Tưởng niệm cuộc thương khó và tử nạn của Chúa Giêsu trên thánh giá để cứu chuộc toàn thể nhân loại
b. Tưởng niệm việc Chúa Giêsu khải hoàn vào thành thánh Giêrusalem.
c. Kỷ niệm việc Con Thiên Chúa làm người.
d. Cả a, b và c đúng.


42. Khi chiêm ngắm Chúa Giêsu chết trên Thánh giá, chúng ta phải có thái độ nào ?
a. Suy tôn.
b. Cảm mến và kính phục.
c. Tri ân và ngưỡng mộ.
d. Cả a, b và c đúng.


43. Vì sao chúng ta phải suy tôn?
a. Vì Chúa đã chiến thắng sự chết.
b. Vì Chúa là Thiên Chúa.
c. Vì Chúa đã tạo dựng ra chúng ta.
d. Vì Chúa đã yêu thương chúng ta.


44. Vì sao chúng ta phải kính phục?
a. Vì Chúa đã xuống thế làm người
b. Vì Chúa đã hy sinh chịu chết;
c. Vì Chúa làm nhiều phép lạ.
d. Vì Chúa thương xót những người tội lỗi.


45. Vì sao chúng ta phải cảm mến ?
a. Vì Chúa đã dùng cái chết để tỏ lòng yêu thương ta.
b. Vì Chúa đã sống lại.
c. Vì Chúa đã làm người.
d. Vì Chúa đã tạo dựng ra chúng ta.


46. Vì sao chúng ta phải tri ân?
a. Vì Chúa thương xót những người tội lỗi.
b. Vì Chúa đã chịu chết để chuộc tội cho ta.
c. Vì Chúa làm nhiều phép lạ.
d. Vì Chúa đã sống lại.


47. Vì sao chúng ta phải ngưỡng mộ ?
a. Vì Chúa muốn chúng ta noi theo Người.
b. Vì Chúa đã sống lại.
c. Vì Chúa thương xót những người tội lỗi.
d. Vì Chúa đã tạo dựng ra chúng ta.


48. Ngày Thứ Sáu Tuần Thánh tưởng niệm Chúa Giêsu chịu đau khổ và chết trên thánh giá, vì thế, các tín hữu có thái độ gì?
a. Hồi tâm.
b. Thinh lặng ăn chay kiêng thịt để chia sẻ cuộc thương khó của Chúa.
c. Mở tâm hồn đón nhận ơn cứu rỗi.
d. Cả a, b và c đúng.


49. Trên Thập Giá, Đức Giêsu đã nói những lời nào ?
Lời thứ nhất: Lc 23,34
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lời thứ hai: Lc, 23,43
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lời thứ ba: Ga 19,26
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lời thứ tư: Ga 19,27
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lời thứ năm: Mt 27,46
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lời thứ sáu: Lc 23,46
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lời thứ bảy: Ga 19,30
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 
50. Dưới chân thập giá có những ai hiện diện?  (Ga 19, 25-27)
a. Tông đồ Gioan.
b. Mẹ Maria.
c. Bà Maria Macdala.
d. Cả a, b và c đúng.


51. Khi chết trên Thập Giá, Chúa Giêsu Kitô muốn nói với chúng ta điều gì ?(Ga 15, 13).
a. Chương trình cứu độ của Thiên Chúa đã hoàn tất
b. Những lời tiên báo của các ngôn sứ đã được thực hiện
c. Đức Giêsu chính là Đấng Cứu thế.
d. Muốn nói rằng Thiên Chúa yêu thương chúng ta vô cùng: “Không có tình yêu nào lớn lao cho bằng tình yêu của người dám hy sinh mạng sống mình vì người mình yêu”


52. Ngày thứ Bảy Tuần Thánh, Hội Thánh muốn chúng ta làm gì ?
a. Cùng với Mẹ Maria cầu nguyện bên Mồ Chúa,
b. Suy ngắm các đau khổ, cái chết và việc mai táng của Chúa Giêsu trong niềm hy vọng và tin tưởng việc Chúa  sống lại.
c.  Suy ngắm việc Chúa Giêsu xuống ngục tổ tông.
d. Cả a, b và c đúng.


53. Ngày lễ Phục Sinh là ngày lễ gì ?

a. Ngày Chúa Giêsu sống lại.
b. Ngày lễ quan trọng nhất trong năm Phụng vụ.
c. Ngày lễ Mẹ của mọi ngày Chúa nhật.
d. Cả a, b và c đúng.


54. Trên hình Thánh Giá ở cây nến Phục Sinh, Linh Mục ghim năm hạt hợp hương mang ý nghĩa gì ?
a. Những đau khổ Chúa Giêsu phải chịu.
b. Biểu tuợng của năm dấu đanh Chúa Giêsu.
c. Những phép lạ Chúa Giêsu làm để cứu độ con người.
d. Những chiếc bánh Chúa Giêsu dùng để nuôn sống 5000 người.


55. Trên cây nến phục sinh có cắm 5 dấu đinh và có ghi mẫu tự gì?
a. Alpha.
b. Omega.
c. Delta.
d. Chỉ có a và b đúng.


56. Mẫu tự Alpha và mẫu tự Omega với ý nghiã đầu tiên và cuối cùng của tiếng Hy Lạp, tượng trưng cho Chúa Giêsu là gì?
a. Đấng cứu độ từ khởi đầu, hôm nay và mãi mãi.
b. Đấng cứu độ đến từ thượng giới.
c. Đấng cứu độ đến từ Thiên Chúa.
d. Đấng cứu độ đã được hứa từ ngàn xưa.


57. Allêluia có nghĩa là gì ?
a. Hãy ngợi khen Chúa.
b. Thiên Chúa ở cùng chúng ta.
c. Lạy Chúa Giêsu, Xin hãy đến.
d. Xin cho mọi sự được nên trọn.


58. Đêm Vọng phục sinh có những nghi thức gì?
a. Nghi thức làm phép lửa mới và rước Nến phục sinh, rồi hát bài công bố Tin Mừng Phục Sinh ;
b. Phần phụng vụ Lời Chúa.
c. Cử hành các bí tích khai tâm Kitô giáo, và tuyên lại các lời hứa rửa tội, cũng gọi là phụng vụ Thánh Tẩy
d. Phụng vụ Thánh Thể.
e. Cả a, b, c và d đúng.


59. Lửa là hình ảnh tượng trưng Chúa Kitô, Ánh Sáng thế gian. Khi thánh hóa lửa, Hội Thánh có ý gì ?
a. Cầu xin cho lửa yêu mến hun đúc tâm hồn mọi tín hữu để họ luôn biết yêu mến những sự trên trời.
b. Cầu xin cho mọi người không ở trong tối tăm tội lỗi.
c. Cầu xin cho mọi tín hữu thoát khỏi ách tối tăm của ma quỷ.
d. Cả a, b và c đúng


60. Trong Đêm Canh thức Vọng Phục sinh, phó tế hát bài Công Bố Tin Mừng Phục sinh, cũng gọi là Exsultet. Khi  bài công bố Tin mừng Phục sinh nằm ở ngay phần đầu của nghi thức này có mục đích gì?
a. Khai mạc Đêm vọng phục sinh,
b. Cho tín hữu biết thời kỳ chay tịnh đã hết.
c. Cho mọi người cùng hân hoan mừng Chúa Phục sinh.
d. Cả a, b và c đúng.


61. Chúa Giêsu đã chết nhưng khi nói rằng Ngài Phục Sinh, có nghĩa là gì?
a. Chúa Giêsu  hoàn toàn chiến thắng sự chết,
b. Sống lại đối với Chúa Giêsu Kitô có nghĩa là mặc lấy sự sống sung mãn mới mẻ đến độ sự chết không còn chi phối nữa, cũng không định luật tự nhiên nào có thể chi phối được Ngài.
c. Chúa Giêsu Kitô Phục sinh trở nên nguồn sự sống và sự sống lại của chúng ta. Ðiều Chúa nói trước đây: "Ta là sự sống lại và là sự sống" (Ga 11,24) bây giờ trở nên sự thực qua việc Chúa sống lại.
d. Cả a, b và c đúng .


62. Trong cuộc sống công khai, Chúa Giêsu đã làm cho 3 người chết sống lại, nhưng đó là hồi sinh trở về đời sống cũ, có nghĩa là một ngày nào đó họ cũng phải theo cái số phận chung của loài người là phải trở về với bụi đất. Đó là những ai? (Lc 8,40-56) (Ga 11,1-45)
a. Con trai bà góa thành Naim.
b. Ông Ladarô.
c. Con gái ông Giaia.
d. Cả a, b và c đúng.


63. Nhân chứng đầu tiên gặp Chúa Giêsu phục sinh là ai? (x. Ga 20,11- 18)
a. Mẹ Maria.
b. Thánh Phê rô.
c. Bà Maria Magdala.
d. Thánh Gioan.


64. Những sự kiện nào có thể chứng minh sự sống lại của Chúa là có thật?
a. Sự cứng lòng tin của các tông đồ.
b. Ngôi Mộ trống.
c. Các lần hiện ra của Chúa Kitô phục Sinh.
d. Cả a, b và c đúng.


65. Chúng ta có thể kể ra những lần hiện ra nào của Chúa Giêsu Phục sinh?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


66. Chúa Nhật II Phục sinh Hội Thánh kính nhớ điều gì?
a. Lòng Thương Xót của Chúa Giêsu”.
b. Thánh Tâm Chúa Giêsu.
c. Mình Máu Thánh Chúa Giêsu.
d. Kính nhớ các dấu đinh của Chúa Giêsu.


67. Chúa Nhật II Phục  sinh Hội Thánh kính nhớ  “Lòng Thương Xót của Chúa Giêsu”, lễ này do ai thiết lập?
a. Đức Giáo Hoàng Gioan XXIII.
b. Đức Giáo Hoàng Phaolô VI.
c. Đức Giáo Hoàng  Gioan Phaolô II.
d. Đức Giêsu Biển Đức XVI.


68. Bài Tin Mừng Chúa Nhật IV Phục sinh nói về điều gì?
a. Chúa sống lại vinh hiển.
b. Người con hoang đàng.
c. Người mục tử nhân lành.
d. Người samari nhân hậu.


69. Chúa Nhật IV Phục sinh Hội Thánh dành cầu nguyện cho điều gì?
a. Cho hòa bình.
b. Cho các bệnh nhân.
c. Cho ơn thiên triệu linh mục – tu sĩ.
d. Cho sự hiệp nhất giữa các Giáo hội Kitô.


70. Hội Thánh dạy mọi tín hữu sau khi rước lễ lần đầu và sau khi đến tuổi khôn phải làm gì trong Mùa Phục Sinh ? (GL 920)
a. Rước lễ ít nhất là 1.
b. Tham dự thánh lễ Phục Sinh.
c. Giữ chay ngày lễ Phục sinh.
d. Chỉ có a và c đúng.


72. Muốn rước lễ cho nên cần có những điều kiện gì?
a. Sạch tội trọng.
b. Có ý ngay lành.
c. Giữ chay 1 giờ trước khi rước lễ.
d. Cả a, b và c đúng.


73. Trong Mùa Phục Sinh đọc kinh gì thay cho kinh Truyền tin ?
a. Kinh Lạy Nữ Vương.
b. Kinh Lạy Nữ Vương Thiên Đàng.
c. Kinh Vinh Danh.
d. Kinh Sáng Danh.


74. Dấu Thánh Giá mang ý nghĩa gì ?
a. Dấu chỉ của sự cứu độ.
b. Dấu chỉ thuộc về Chúa Kitô.
c. Dấu chỉ bày tỏ niềm tin vào Chúa Kitô.
d. Cả a, b và c đúng.


75. Mùa Phục sinh kết thúc với lễ gì?
a. Lễ Chúa Giêsu Thăng Thiên.
b. Lễ Chúa Ba Ngôi.
c. Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống.
d. Lễ Thánh Tâm Chúa Giêsu.



GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
 
Lời giải đáp
MÙA CHAY VÀ PHỤC SINH 
TRẮC NGHIỆM  & Ô CHỮ


01. c. 5.
02. Mùa Vọng, Mùa Giáng Sinh, Mùa Chay, Mùa Phục Sinh và Mùa Thương Niên.
03. b. Là mùa sám hối đặc biệt để chuẩn bị mừng lễ Vượt Qua của Đức Kitô.
04. b. Mùa Chay kéo dài 40 ngày.
05. c. Thứ tư Lễ Tro.
06. d. Màu tím.
07. a. Mùa Chay bắt đầu từ thứ Tư Lễ Tro và kết thúc trước Thánh Lễ Tiệc Ly chiều ngày thứ Năm Tuần Thánh.
08. d. Cả a, b và c đúng.
09. d. Cả a, b và c đúng.
10. d. Cả a, b và c đúng
11. d. Cả a, b và c đúng.
12. d. Cả a, b và c đúng.
13. a. Là can đảm và khiêm tốn nhìn nhận những lỗi lầm mình đã phạm.
16. c. Từ 14 tuổi trọn cho đến mãn đời.
17. c. Ngày Thứ Tư Lễ Tro và ngày Thứ Sáu Tuần Thánh.
18. d. Chỉ có b và c đúng.
19. d. Cả a, b và c đúng.
14. d. Cả a, b và c đúng.
15. c. Từ 18 tuổi trọn cho đến khi bắt đầu 60 tuổi thì buộc phải giữ chay.
20. d. Chỉ có a và b đúng.
21. b. “Hãy ăn năn sám hối và tin vào Tin Mừng”.
22. a. Vì có cuộc kiệu lá để kỷ niệm việc Chúa Giêsu long trọng tiến vào thành Thánh Giêrusalem để hoàn tất Mầu Nhiệm Vượt Qua của Người.

23. a. Là tuần lễ trung tâm của Năm Phụng vụ.
24. d. Cả a, b và c đúng.
25. d. Chỉ có a và b đúng.
26. d. Cả a, b và c đúng.
27. a. Nhắc nhở chúng ta về Chúa Kitô vinh thắng.
28. d. Cả a, b và c đúng.
29. c. Bắt đầu từ Thánh Lễ Tiệc ly vào chiều Thứ Năm Tuần Thánh, tiếp theo là Thứ Sáu Tuần Thánh, Thứ Bảy Tuần Thánh và Chúa Nhật Phục sinh.
30. d. Cả a, b và c đúng.
31. d. Cả a, b và c đúng.
32. d. Cả a, b và c đúng.
33. d. Chỉ có a và b đúng.
35. d. Cả a, b và c đúng.
34. d. Cả a, b và c đúng.
36. c. Noi gương Đức Kitô trong tinh thần phục vụ.
37. d. Cả a, b và c đúng.
38. c. Sẵn sàng chết, nếu đó là Thánh ý Chúa Cha.
39. c. Ngôn sứ Isaia.
40. d. Cả a, b và c đúng.
41. a. Tưởng niệm cuộc thương khó và tử nạn của Chúa Giêsu trên thánh giá để cứu chuộc toàn thể nhân loại.
42. d. Cả a, b và c đúng.
43. a. Vì Chúa đã chiến thắng sự chết.
44. b. Vì Chúa đã hy sinh chịu chết.
45. a. Vì Chúa đã dùng cái chết để tỏ lòng yêu thương ta.
46. b. Vì Chúa đã chịu chết để chuộc tội cho ta.
47. a. Vì Chúa muốn chúng ta noi theo Người.
48. d. Cả a, b và c đúng.
49. Trên Thập Giá, Đức Giêsu đã nói :

    Lời thứ nhất: Đức Giêsu cầu nguyện với Chúa Cha xin Người tha cho những kẻ làm khổ mình: “Lạy Cha xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm” (Lc 23, 34);
    Lời thứ hai:Đức Giêsu chấp nhận lời xin của tên trộm bị đóng đanh cùng: “Tôi bảo thật anh, hôm nay anh sẽ được ở với Tôi trên Thiên Đàng” (Lc, 23, 43);
    Lời thứ ba: Đức Giêsu trao gửi Thánh Gioan cho Đức Mẹ: “Thưa Bà, đây là Con Bà” (Ga 19, 26);
    Lời thứ tư: Đức Giêsu trao gửi Đức Mẹ cho Thánh Gioan: “Đây là Mẹ của anh” (Ga 19, 27);
    Lời thứ năm: Đức Giêsu than thở với Chúa Cha: “Lạy Thiên Chúa, lạy Thiên Chúa của Con, sao Ngài bỏ rơi Con !” (Mt 27, 46);
    Lời thứ sáu: Đức Giêsu phó thác linh hồn cho Chúa Cha: “Lạy Cha, Con xin phó thác linh hồn Con trong tay Cha” (Lc 23, 46);
    Lời thứ bảy: Đức Giêsu kêu khát và sau khi uống chút giấm chua, Đức Giêsu nói: “Thế là mọi sự đã hoàn tất”. Rồi Người tắt thở. (Ga 19, 30).
50. d. Cả a, b và c đúng.
51. d. Muốn nói rằng Thiên Chúa yêu thương chúng ta vô cùng: “Không có tình yêu nào lớn lao cho bằng tình yêu của người dám hy sinh mạng sống mình vì người mình yêu” (Ga 15, 13).
52. d. Cả a, b và c đúng.

53. d. Cả a, b và c đúng.
54. b. Biểu tuợng của năm dấu đanh Chúa Giêsu.
55. d. Chỉ có a và b đúng.
56. a. Đấng cứu độ từ khởi đầu, hôm nay và mãi mãi.
57. a. Hãy ngợi khen Chúa.
58. e. Cả a, b,  c và d đúng.
59. a. Cầu xin cho lửa yêu mến hun đúc tâm hồn mọi tín. hữu để họ luôn biết yêu mến những sự trên trời.
60. d. Cả a, b và c đúng.
61. d. Cả a, b và c đúng.
62. d. Cả a, b và c đúng.
63. c. Bà Maria Magdala.
64. d. Cả a, b và c đúng.

65. Những lần hiện ra của Chúa Giêsu Phục sinh:
    a. Hiện ra cho Maria Mácđala (x. Ga 20, 11- 18);
    b. Hiện ra với các phụ nữ đi ra viếng mồ Ngài (x. Mt 28,9-10; Mc 16,9; Ga 20,11-18);
    c. Hiện ra với 2 môn đệ trên đường về Emmau (x. Mc 16,12-13; Lc 24,13-35);
    d. Hiện ra với các môn đệ khi các ông đang họp kín, trong đó có Tôma (x. Ga 20,19-29);
    e. Bên bờ hồ Giênêdarét (Ga 21);
    g. Phép lạ đánh cá (x. Ga 21, 1- 14).
    h. Hiện ra tại Galilê, sai các môn đệ đi rao giảng Tin Mừng (x. Mt 28,16-20; Mc 16: 14 -18; Lc 24: 36 -49; Ga 20: 19 -23; Cv 1:6-8).
    k. Cho hơn 500 người, (1 Cr 15, 3-8).
    l. Cho Giacôbê và tất cả các tông đồ (1 Cr 15, 3-8).
    m. Rồi ngài nói rằng Đức Giêsu “cuối cùng đã hiện ra với tôi” (1 Cr 15, 3-8). 

n . . .vv. . .
66. a. Lòng Thương Xót của Chúa Giêsu”.
67. c. Đức Giáo Hoàng  Gioan Phaolô II.
68. c. Người mục tử nhân lành.
69. c. Cho ơn thiên triệu linh mục – tu sĩ.
70. a. Rước lễ ít nhất là 1.
72. d. Cả a, b và c đúng.
73. b. Kinh Lạy Nữ Vương Thiên Đàng.
74. d. Cả a, b và c đúng.
75. c. Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống.


NGUYỄN THÁI HÙNG
 Tags: vhgl

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 2 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây